- [1D5.1-2] Cho hàm số. - P là đồ thị của hàm số y 2 x 2. - [2D1.2-2] Giá trị cực đại y CĐ của hàm số y x 3 12 x 20 là. - [1D1.1-2] Tập xác định của hàm số 1. - [2D1.3-2] Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y x 2 1 trên đoạn. - [2D1.1-2] Cho hàm số y x 2 1 mệnh đề nào dưới đây đúng?. - Hàm số đồng biến trên 0. - Hàm số nghịch biến trên. - Hàm số đồng biến trên 1. - Hàm số đồng biến trên. - [2D1.4-1] Cho hàm số 3 1 3 y x. - [2D1.2-2] Gọi x 1 , x 2 , x 3 là các điểm cực trị của hàm số y. - [2D1.3-2] Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. - [2D1.1-3] Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y x 1 x m. - [2D1.2-3] Tìm tất cả các giá trị thực của m sao cho điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. - Khi đó ta có. - [2D1.1-2] Cho hàm số y f x. - [2D1.2-3] Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y. - [2D1.4-2] Số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y x. - C của hàm số f x. - [2D1.5-3] Gọi m là giá trị để đồ thị C m của hàm số. - Khi đó, ta có A. - [2D1.2-3] Cho hàm số y f x. - Hàm số y f. - Hỏi hàm số y f x. - [2D1.5.3] Cho hàm số y f x. - [2D1.4.2] Tìm số tiệm cận (gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số 4 2 5. - [2D1.1.3] Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số. - Ta có. - Hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng ABCD là AC nên ta có góc giữa SC và. - nên ta có: d AB C. - Ta có: y. - 12 0 nên hàm số đạt cực đại tại x. - Hàm số xác định khi s in x. - Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \ 2. - Ta có u 1 5 u 2 9 . - Hàm số y x 2 1 liên tục trên đoạn. - Ta có AB CD. - Ta có n. - Gọi I là trung điểm của BC ta có: AI BC , SI BC. - Xét SAI vuông tại A ta có:. - Dựa vào bảng biến thiên ta có: x 1 x 2 x 3 0. - Ta có: 1 3 5. - Ta có:. - Hàm số y x 1 x m. - Để hàm số y x 1. - Ta có y. - Hàm số có cực trị khi và chỉ khi 0 1 3 0 1. - Nên điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y x 3 x 2 mx 1 nằm bên phải trục tung khi và chỉ khi các điểm cực trị của hàm số trái dấu. - 2 suy ra m 0 thì điểm cực tiểu của đồ thị hàm số nằm bên phải trục tung. - Vì hàm số y f x. - đó ta có 2 trường hợp sau:. - Yêu cầu bài toán trở thành tìm GTLN của hàm số. - 1 y 0 hàm số không có cực trị nên m 1 không thoả mãn.. - Hàm số đạt cực tiểu tại x 0 . - Hàm số đạt cực đại tại x 0 . - Ta có A. - Ta có: A 1 , A 2 , A 3 là các biến cố độc lập và B A A A 1 . - Ta có 1 2 x 3 x 2 9. - Theo định lí Ơ-le, ta có: Đ C M 2 C Đ M 2. - Ta có ASB. - Ta có: 2 2 3 6. - Ta có 1 1 1 2. - Ta có 3 D NPM. - Ta có V D NPM. - Ta có: 2. - Xét hàm số: 2018. - Vậy đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang y. - ta có N là trung điểm của B C. - Ta có f. - Trong tam giác vuông BOA , ta có ABO 30 nên suy ra 1. - Trong tam giác vuông SAO , ta có. - Ta có 3 2 3. - Khi đó, ta có. - Theo định lý Vi-ét, ta có x 1 x 2. - Theo giả thiết, ta có. - Hỏi hàm số. - Ta có g x. - Hàm số g x. - Từ bảng biến thiên của đồ thị hàm số y f x. - ta suy ra bảng biến thiên của hàm số. - Ta có . - ta thấy đường thẳng y 2, 5 cắt đồ thị hàm số. - Tập xác định của hàm số: 1. - Ta có lim 2. - nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang có phương trình y. - nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng có phương trình x 0 . - Vậy, đồ thị hàm số có đúng 2 tiệm cận.. - Gọi E là trung điểm của cạnh AB , ta có EC EA EB a nên tam giác ACB vuông tại C . - Ta có DH SC. - Ta có DO AC (do AECD là hình vuông SO SA nên DO. - Ta có cos DO. - m 0 : hàm số trở thành y 14 x 2 , luôn đồng biến trên. - m 0 : ta có y. - thì hàm số luôn đồng biến trên. - Nếu m 0 ta có bảng biến thiên:. - Hàm số nghịch biến trên x 2. - Do đó điều kiện để hàm số nghịch biến trên 1. - m 7 ta có bảng biến thiên như sau. - Trường hợp này hàm số nghịch biến trên x x 1