- TỔNG HỢP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT MÔN HÓA HỌC 8. - Chương I: Chất, nguyên tử, phân tử - Chất:. - Chất tinh khiết là chất mà trong thành phần của nó chỉ có chứa một chất duy nhất. - VD: H 2 O cất là chất tinh khiết.. - Tách chất từ hỗn hợp người ta dựa vào tính chất vật lý: nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan… hoặc tính chất hóa học các chất.. - Người ta hòa tan vào nước sau đó lọc dung dịch thu được và cô cạn dd đó ta thu được muối ăn.. - Nguyên tử: gồm hạt nhân mang điện dương và vỏ mang điện âm.. - nguyên tử trung hòa về điện nên số P = số e. - trong nguyên tử thì khối lượng tập trung chủ yếu ở hạt nhân nên m nguyên tử =m hạt nhân. - số p đặc trưng cho nguyên tử.. - Nguyên tố hóa học:. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân.. - Kí hiệu hóa học: được viết bởi các chữ in hoa. - Nếu nguyên tố có 2 chữ cái thì chữ thứ 2 viết thường.. - Kí hiệu hóa học:. - Trong đó: X là nguyên tố hóa học.. - Nguyên tử khối là khối lượng tính bằng đơn vị C.. - Đơn chất và hợp chất, phân tử.. - Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố: đơn chất kim loại: Na…và đơn chất phi kim: C, S,P…. - Hợp chất có từ 2 nguyên tố trở lên và liên kết với nhau bởi liên kết hóa học. - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử khối là khối lương của phân tử chất tính bằng đơn vị C.. - Công thức hóa học và ý nghĩa:. - trong đó A,B: là kí hiệu nguyên tố hóa học.. - Ý nghĩa: cho biết thành phần nguyên tố cấu tạo nên chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố, và khối lượng mol phân tử.. - Hóa trị: (nhớ quy tắc để viết CTHH đúng): Trong 1 CTHH thì tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.. - a,b là hóa trị của nguyên tố A,B.. - Chương II: Phản ứng hóa học.. - Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi về chất.. - VD: đót cháy C tạo CO 2 là hiện tượng hóa học. - Phản ứng hóa học có dạng sau:. - Các chất tham gia phản ứng → Các sản phẩm tạo thành.. - Trong quá trình phản ứng thì chất phản ứng giảm dần, sản phẩm phản ứng thì tăng dần.. - Để phản ứng có xảy ra thì các chất phản ứng phải tiếp xúc,đun nóng(nếu có) ngoài ra cần xúc tác.. - Trong phản ứng hóa học thì tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất tham gia. - Cân bằng phương trình phản ứng ( Quan trong để giải toán) B1: Viết sơ đồ phản ứng gồm các chất tham gia và sản phẩm.. - B2: Cân bằng nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng cách áp dụng bảo toàn khối lượng đối với 1 nguyên tố (2 vế các nguyên tố phải bằng nhau). - B3: Viết phương trình hóa học đã cân bằng.. - Chương III: Mol và tính toán hóa học.. - Mol là lượng chất chứa hạt nguyên tử, phân tử. - Do nhà hóa học Avogadro tìm ra công thức chung của bất kỳ 1 mol khí nào cũng đều chứa hạt nguyên tử, phân tử.. - Khối lượng mol là khối lượng tính bằng gam của 1 mol chất.. - Trong đó : P là áp suất (atm). - Tỉ khối của chất khí là tỉ số về khối lượng mol của 2 khí.. - Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị , ít tan trong nước hóa lỏng -183 độ C. - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có sự kết hợp của 2 hay nhiều chất để tao ra 1 chất mới.. - Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác.. - Tên oxit = Tên nhuyên tố hóa học (hóa trị nếu có. - Phản ứng phân hủy là phản ứng trong đó 1 chất phân hủy thành 2 hay nhiều chất mới.. - VD: Phản ứng điều chế oxi từ các hợp chất giàu oxi.. - Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa. - Chất khử là chất cho e. - Chất oxi hóa là chất nhận e.. - Trong đó : CuO là chất oxi hóa. - H 2 là chất khử do. - Phản ứng thế là phản ứng giữa 1 đơn chất với hợp chất trong đó đơn chất thay thế 1 nguyên tố nào đó trong hợp chất.. - Đơn chất Fe đã thay thế nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO 4. - Axit là phân tử gồm 1hay nhiều nguyên tử H lk với gốc axit. - Nguyên tử H có thể thay thế bởi nguyên tử kim loại.. - Bazơ: là phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại lien kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (OH).. - Muối là phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại lien kết với 1 hay nhiều gốc axit.. - Tên muối = tên kim loại (hóa trị nếu có. - Chương VI: Dung dịch. - Dung dịch là hỗn hợ đồng nhất của dung môi và chất tan.. - Dung môi là chất có khả năng hòa tan khác để tạo dung dịch.. - Chất tan là chất tan trong dung môi để tạo dung dịch.. - VD: Hòa tan đường vào nước ta thu được dung dịch nước đường.. - Trong đó: Đường là chất tan. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không hòa tan được chất tan.. - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có khả năng hòa tan chất tan.. - Thì giai đoạn đầu tan là dung dịch chưa bão hào. - Giai đoạn sau không tan them là dung dịch bão hòa.. - Độ tan (kí hiệu S) của 1 chất trong nước là số gam chất tan trong 100gam nước để được 1 dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định.. - Có nghĩa cứ 100 g nước ở 25 độ thì hòa tan được 204 g đường để được dung dịch bão hòa.. - nồng độ % là số gam chất tan có trong 100g dung dịch.. - Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.. - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.