« Home « Kết quả tìm kiếm

Các Lỗi Sai Về Đại Từ-Pronoun Trong Tiếng Anh Và Cách Khắc Phục


Tóm tắt Xem thử

- CHƯƠNG IX: ĐẠI TỪ (PRONOUN).
- Trong câu thứ nhất của đối thoại, “cô ấy” là tân ngữ, dùng sở hữu, bổ ngữ chủ từ sau động từ “to be” phải thống nhất với hình thức “her”, cũng phải dùng đại từ sở hữu.
- Câu thứ hai là vấn đề trật tự đại từ, khi đại từ I đi với đại từ khác làm chủ ngữ, I phải đặt sau đại từ khác..
- Khi hai đại từ cùng làm tân ngữ, phải chú ý thống nhất hình thức sở hữu của đại từ.
- Chủ từ trong câu thứ nhất là cấu trúc “everybody + except + đại từ”, chỉ “except + đại từ” đặt ở cuối câu, nhưng khi đặt ở cuối câu thì đại từ phải dùng hình thức sở hữu.
- “Xe của anh ấy” có thể dùng đại từ “she” thay thế, “she” có thể dùng để thay thế đất nước, tàu thuyền, xe.
- Đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu tính từ đều có thể dùng để bổ nghĩa cho danh từ, nhưng đại từ nhân xưng dùng trước danh từ có quan hệ ngang hàng với danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- đại từ sở hữu tính từ đặt trước danh từ có quan hệ sở hữu với danh từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
- Trong đối thoại, “sinh viên của chúng tôi”, “của chúng tôi” và “sinh viên” là quan hệ sở hữu, phải dùng đại từ sở hữu tính từ.
- Trong cấu trúc “động từ + tân ngữ + giới từ + bộ phận cơ thể”, trước bộ phận cơ thể không thể dùng đại từ sở hữu, phải dùng mạo từ “the”.
- Nhưng nếu không có giới từ, chúng ta có thể dùng đại từ sở hữu, câu sẽ trở thành “The stone struck her eye.
- “this” có thể chỉ nội dung đề cập ở phía sau.
- Đại từ chỉ thị same phải với “the”, không thể sử dụng độc lập..
- Trong đối thoại là vấn đề sử dụng sai đại từ phản thân và đại từ nhân xưng.
- Câu thứ nhất là Tommy tự làm mình bị thương, không phải là người khác, phải dùng đại từ phản thân, dùng đại từ nhân xưng là đã làm người khác bị thương.
- Câu thứ hai là chúng tôi chăm sóc cậu ấy, phải dùng đại từ sở hữu.
- Ngoài ra, khi có nhiều đại từ xuất hiện, thông thường đại từ ngôi thứ nhất đặt ở cuối cùng, nhưng khi diễn đạt sự việc không tốt hoặc thừa nhận lỗi sai phải đặt đại từ ngôi thứ nhất ở trước..
- Trong câu nhấn mạnh, nếu nhấn mạnh chủ từ, đại từ nhân xưng của chủ từ phải dùng đại từ chủ ngữ.
- nếu nhấn mạnh tân ngữ, đại từ nhân xưng được nhấn mạnh phải dùng đại từ tân ngữ, trong đối thoại cả hai câu đều dùng sai..
- Đại từ nghi vấn “whom” là hình thức tân ngữ của “who”, “who” làm chủ ngữ trong câu, “whom” làm tân ngữ trong câu.
- Trong tiếng Anh hiện đại, đặc biệt là trong khẩu ngữ có thể dùng “who” thay thế cho “whom”, nhưng khi sau giới từ chỉ có thể dùng “whom”.
- Nếu nói là “Who did you go with?” thì có thể được.
- Trong câu khẳng định, diễn đạt “một vài, nào đó” phải dùng “some”, theo sau là danh từ số ít có thể đếm được.
- “any” dùng trong câu khẳng định, diễn đạt “bất cứ”, có thể đi với danh từ số ít đếm được hoặc không đếm được, Ex: Any book will do.
- Trong câu thứ hai, sử dụng đại từ “everyone”, nhưng “everyone” không thể đi với “of”, phải dùng “every one”..
- Trong đối thoại sử dụng hai đại từ “each” và “every”, chúng đều có thể diễn đạt “mỗi, một”, nhưng “each” nhấn mạnh cái cụ thể, chỉ tình hình mỗi người riềng biệt, làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ và ngữ đồng vị trong câu.
- Đại từ “another” và cụm đại từ “the other” đều có thể diễn đạt “cái khác”, nhưng “another” đi đanh từ đếm được số ít, mang nghĩa: một cái khác, một người khác.
- “no” có thể làm tính từ hoặc phó từ, nhưng không thể làm đại từ, diễn đạt “không có.
- ai”, có thể nói: no men, no none of hoặc none of= no one, diễn đạt “không có một người” nhưng không thể đi với “of”, có thể dùng “no one”..
- Diễn đạt “người quan trọng” phải dùng đại từ “somebody”, nó có thể dùng làm danh từ.
- Diễn đạt “nhân vật nhỏ” phải dùng “nobody”, nó có thể làm danh từ..
- Kiến thức về đại từ..
- Đại từ là từ thay thế danh từ hoặc cụm danh từ, gồm có: đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chỉ thị, đại từ nghi vấn, đại tư bất định..
- Đại từ nhân xưng.
- Đại từ nhân xưng gồm có: tôi (chúng tôi), bạn (các bạn), anh ấy, cô ấy, họ.
- Đại từ.
- Chức năng ngữ pháp của đại từ nhân xưng.
- Thông thường, đại từ nhân xưng có thể làm chủ từ, tân ngữ, ngữ đồng vị.
- Khi làm chủ ngữ, phải dùng hình thức đại từ chủ ngữ.
- làm ngữ đồng vị phải dùng hình thức đại từ chủ ngữ, nhưng khi đặt ở cuối câu hoặc trong khẩu ngữ cũng có thể dùng đại từ tân ngữ..
- Thứ tự của đại từ nhân xưng.
- Khi có hai đại từ nhân xưng cùng làm chủ ngữ, thường có thứ tự: you, he (she), I, Ex: you and I, you and he (she), he (she) and I, you, he (she) and I.
- Nếu có hai đại từ nhân xưng số ngôi thứ ba số ít he và she: he đặt trước, she đặt sau..
- Khi có hai đại từ nhân xưng số nhiều cùng làm chủ ngữ, thứ tự: we, you, they,...
- Khi đại từ nhân xưng đi với danh từ riêng, phải nói tên người trước, sau đó đến đại từ nhân xưng.
- Khi đại từ nhân xưng đi sau than làm chủ ngữ thường dùng đại từ chủ ngữ, nhưng trong khẩu ngữ cũng có thể dùng đại từ tân ngữ..
- Khi chủ từ là [nobody/everybody + but/except + đại từ nhân xưng], đại từ nhân xưng phải dùng sau giới từ ở dạng tân ngữ.
- Nhưng trong khẩu ngữ cũng có thể dùng dạng dại từ chủ ngữ.
- phân biệt với [nobody/everybody], đại từ nhân xưng ở cuối câu phải dùng ở dạng tân ngữ..
- Không một ai, ngoại trừ cô ấy có thể giúp anh ấy..
- Không một ai có thể giúp anh ấy ngoại trừ cô ấy..
- Đại từ sở hữu.
- Số nhiều Đại từ sở hữu (dùng như tính từ).
- his/her/its/their Đại từ sở hữu (dùng như danh từ).
- Chức năng ngữ pháp của đại từ sở hữu.
- Đại từ sở hữu (dùng như tính từ) chỉ có thể dùng làm bổ ngữ chủ từ, tương đương như tính từ, không thể sử dụng độc lập..
- Đại từ sở hữu (dùng như danh từ) tương đương với danh từ, với “đại từ sở hữu (dùng như tính từ.
- danh từ”, có thể sử dụng độc lập, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và bổ ngữ chủ từ trong câu..
- Bạn có thể lấy dù của tôi.
- Điểm chú ý khi sử dụng đại từ sở hữu.
- Đại từ sở hữu (dùng như tính từ) phải thống nhất với danh từ nó thay thế..
- Khi chủ từ của câu là kết cấu song song hoặc các danh từ tập thể, phải dựa theo ý nghĩa số ít hoặc số nhiều của chủ từ để chọn hình thức số ít, số nhiều của đại từ sở hữu..
- Chủ từ trong câu là danh từ hoặc đại từ số nhiều, khi phía sau có “each” làm ngữ động vị của chủ từ, phải chú ý hình thức số ít hay số nhiều của đại từ phía sau.
- Nếu “each” ở trước động từ, đại từ sở hữu phải dùng số nhiều.
- nếu “each” đặt sau động từ, đại từ sở hữu phải dùng số ít..
- Đại từ phản thân.
- Đại từ phản thân được dùng để nói về một hành động nào đó tác động lên chính người hoặc vật thực hiện hành động đó.
- Chức năng ngữ pháp của đại từ phản thân.
- Đại từ phản thân trong câu thường dùng làm ngữ đồng vị, tân ngữ, bổ ngữ chủ từ..
- Đại từ phản thân có thể đi với động từ absent, adapt, apply, avail, behave, help, enjoys, provide.
- Các cụm từ đại từ phản thân thường dùng.
- Đại từ chỉ thị.
- Đại từ chỉ thị là đại từ có tác dụng chỉ thị, có hàm nghĩa thời gian và không gian, chủ yếu có: this, that, these, those, such và same....
- Cách sử dụng của đại từ chỉ thị this, that, these, those.
- this, that, these, those trong câu có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ chủ từ....
- Bạn có thể lấy những cái này..
- this và that có thể dùng để thay thế cho sự vật ở trước, nhưng that chỉ có chức năng thay thế cho sự việc đã nói trước đó.
- this có thể thay thế cho sự việc sắp nói đến..
- such có tính chất của danh từ và tính từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu..
- Chúng ta có thể làm một cách dễ dàng hơn..
- Đại từ same có tính chất của danh từ và tính từ, diễn đạt “cũng người đó, vẫn cái đó”, có thể chủ từ, tân ngữ và bổ ngữ chủ từ.
- Đại từ nghi vấn.
- Đại từ nghi vấn có thể dùng trong câu hỏi, đại từ nghi vấn sở hữu có thể làm danh từ, trở thành thành phần câu.
- Chúng có thể sử dụng độc lập, đại từ nghi vấn chủ yếu có: who, whom, whose, what, which..
- who, whom và whose chỉ có thể chỉ người, thường dùng who làm chủ ngữ.
- Những điều cần chú ý khi sử dụng đại từ.
- which và what có thể đi với danh từ, trong câu có thể làm chủ từ hoặc bổ ngữ cho chủ từ để đặt câu hỏi với người hoặc vật, nhưng which diễn đạt “cái nào”, là sự chọn lựa trong phạm vi xác định.
- who, what và which đều có thể dùng để chỉ người.
- Đại từ bất định.
- Đại từ chỉ các phạm trù chung của người/vật gọi là đại từ bất định.
- Trong tiếng Anh có các đại từ bất định như sau: all, each, every, both, either, neither, one, none, little, a little, many, much, other, few, a few, some, any, another, no..
- Khi diễn đạt yêu cầu hoặc đề nghị, some cũng có thể sử dụng trong câu nghi vấn hoặc câu điều kiện.
- Khi diễn đạt “bất cứ cái nào, bất cứ ai”, any cũng có thể dùng trong câu khẳng định, đi với danh từ số ít đếm được hoặc danh từ không đếm được..
- Bạn có thể mua đường ở bất kì cửa hàng lớn nào..
- Không có từ ngữ nào có thể mô tả quang cảnh đó..
- either và neither là từ trái nghĩa, either “một trong hai”, neither “không ai”, cả hai đều có thể làm chủ từ, tân ngữ, bổ ngữ chủ từ trong câu..
- each có thể làm tính từ, cũng có thể làm đại từ, có thể đi với “of”, có thể trực tiếp làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- every chỉ có thể làm tính từ, khi làm chủ ngữ hoặc tân ngữ phải kết hợp với danh từ..
- Nhưng có thể đi với số từ two, three.
- hoặc few, phía sau có thể đi với danh từ số nhiều.