« Home « Kết quả tìm kiếm

50 Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Tạo giống nhờ công nghệ gen và công nghệ tế bào Sinh học 12 có đáp án


Tóm tắt Xem thử

- Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi.
- Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi.
- Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
- Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới Câu 2/ Đặc điểm nào không đúng đối với plasmit.
- Có trong tế bào chất của vi khuẩn ,virus B.
- Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào D.
- Trong tế bào,mỗi loại plasmit thường có nhiều bản sao Câu 3/ Trong công nghệ tế bào thì gen đánh dấu có vai trò.
- Giúp nhận biết tế bào đang phân chia B.
- Phân biệt các loại tế bào khác nhau C.
- Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp D.
- Câu 5/ Enzim giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là.
- Câu 6/ Đối tượng dùng làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen:.
- Câu 7/ Phân tử ADN tái tổ hợp là:.
- phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận B.
- Đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.
- Câu 8/ Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng loại kĩ thuật nào sau đây?.
- Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo B.
- Kĩ thuật xử lý enzim C.
- Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp D.
- Kĩ thuật xử lý màng tế bào Câu 9/ Cho:.
- 1:Vi rut có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp.
- 2:Sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân ,nhân lên của plasmit diển ra trong tế bào chất 3:Chuyển gen bằng virut không cần các enzim cắt và nối.
- 4:Chuyển gen bằng virut chỉ chuyển được vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut Điểm khác nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là:.
- 2:Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo 3:Nuôi tế bào xô ma của hai loài trong ống nghiệm.
- Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.
- Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
- Câu 12/ Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì:.
- Gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
- Gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con C.
- Khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận D.
- Gen không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận.
- người ta sử dụng A.
- kĩ thuật di truyền..
- các phương pháp lai..
- Câu 14/ Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là.
- Câu 15/ Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng.
- Câu 16/ Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu A.
- nối ADN của tế bào cho với plasmit..
- cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit..
- tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn..
- chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận..
- Câu 17/ Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng.
- Câu 18/ Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmits, người ta sử dụng en zym.
- Câu 20/ Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:.
- Dùng hoóc môn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào..
- Gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipít, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng AND tái tổ hợp vào tế bào nhận..
- Câu 21/ Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền.
- có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp..
- Câu 22/ Trong kĩ thuật di truyền, không thể đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải dùng thể truyền vì.
- thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận..
- một gen đơn lẻ trong tế bào không có khả năng tự nhân đôi..
- một gen đơn lẻ trong tế bào nhận dễ bị tiêu huỷ..
- thể truyền có khả năng tự nhân đôi hoặc xen cài vào hệ gen của tế bào nhận..
- Câu 23/ Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là.
- tạo ưu thế lai..
- Câu 24/ Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là.
- khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại..
- tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được..
- tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí..
- xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp..
- được tạo ra do chọn lọc cá thể..
- phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất..
- đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất..
- phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ..
- xuất hiện các biến dị tổ hợp..
- Tạo ra thế hệ sau đồng nhất về mặt di truyền..
- Câu 38/ Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp.
- lai tế bào..
- Câu 39/ Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai.
- tế bào sinh dưỡng..
- Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi C.
- Nuôi cấy tế bào thực vật Invitro giữa khoai tây và cà chua.
- Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có nhiều biến dị từ cà chua C.
- Dung hợp tế bào trần giữa cà chua và khoai tây.
- Câu 44/ Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng vi khuẩn E.Coli làm tế bào nhận vì:.
- Câu 45/ Điểm giống nhau giữa dung hợp tế bào trần với lai hữu tính khác loài:.
- Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh B.
- Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh C.
- Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt.
- Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt.
- Cừu, khỉ, chuột, dê, lợn, bò Câu 48/ Enzim Ligaza dùng trong kĩ thuật di truyền có vai trò:.
- AA (1) ADN tế bào cho.
- Lai tế bào xôma.
- Dùng kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit D.
- Dùng kĩ thuật vi tiêm.
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12