« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa học trường THPT Ngô Quyền – Hải Phòng lần 2


Tóm tắt Xem thử

- (b) Dung dịch Fe(NO 3 ) 2 tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng..
- (d) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 thu được kết tủa đen..
- Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là.
- (b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH..
- (c) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3 .
- (d) Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch FeCl 2 .
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan là.
- Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo..
- Protein có phản ứng màu biure..
- Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?.
- Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H 2 (đktc).
- Câu 51: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?.
- Câu 52: Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO 3 , (2) FeCl 2 , (3) HNO 3 , (4) FeCl 3 , (5) hỗn hợp gồm NaNO 3 và HCl.
- Số dung dịch phản ứng được với Cu là.
- Câu 53: Sục khí CO 2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa có màu.
- Câu 54: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit axetic là.
- dung dịch NaOH.
- Câu 58: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng.
- Câu 59: Trộn lẫn Vml dung dịch KOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được dung dịch X.
- pH của dung dịch X là.
- Câu 61: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
- Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:.
- Câu 63: Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
- Số phản ứng hóa học xảy ra là.
- Câu 64: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
- Đun nóng thu được 38,88 gam Ag.
- Câu 65: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 , không tham gia phản ứng tráng bạc.
- Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối.
- Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O.
- Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y.
- Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối.
- Câu 67: Cho hỗn hợp gồm CH 3 COOC 2 H 5 và CH 3 COONH 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối.
- Câu 68: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH 8 N 2 O 3 ) và đipeptit Y (C 4 H 8 N 2 O 3.
- Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z.
- Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q.
- (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4.
- (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO 3 loãng, nguội..
- (4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng..
- Câu 70: Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO.
- Fe 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO 2 .
- Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O 2 , thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18 mol H 2 O.
- Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối.
- Cho các phản ứng hoá học sau:.
- 2Fe + 3H 2 O Số phản ứng đúng thoả mãn thí nghiệm trên là.
- Câu 73: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H 2 (đktc).
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH) 3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:.
- Câu 74: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B..
- Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q..
- Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan.
- Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí.
- Câu 75: Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO 3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H 2 SO 4.
- Đun nóng cho tới khi các phả nứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam kim loại và V lít khí NO (đktc), giá trị của m và V là:.
- Câu 76: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO 4 và KCl vào H 2 O, thu được dung dịch Y.
- Câu 77: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 , FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO 3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra.
- Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 5,592 gam kết tủa.
- Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe.
- Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z.
- Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO 4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch T.
- Cho dung dịch Ba(OH) 2.
- dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa.
- (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp..
- (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp..
- Câu 79: Hỗn hợp X gồm đipeptit C 5 H 10 N 2 O 3 , este đa chức C 4 H 6 O 4 , este C 5 H 11 O 2 N.
- Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ).
- Cho toàn bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H 2 (đktc).
- Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO 2 .
- Câu 80: Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO.
- 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H 2 SO 4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H 2 .
- Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan