« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hô


Tóm tắt Xem thử

- Bài tập luyện từ và câu lớp 5: Đại từ - Đại từ xưng hô I - GHI NHỚ:.
- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy..
- Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình): Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp..
- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:.
- Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,....
- Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu,.
- Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới):.
- Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?....
- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.
- Lưu ý: Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy.
- Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế DT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như DT..
- Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như ĐT, TT..
- Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ xưng hô (gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô).
- Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, DT chỉ chức vụ - nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó..
- Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có chức năng ngữ pháp gì?.
- Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để tránh lỗi lặp từ trong câu..
- Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau, rồi xếp các từ đó vào bảng dưới..
- Đại từ chỉ ngôi thứ nhất Đại từ chỉ ngôi thứ hai Đại từ chỉ ngôi thứ ba.
- Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào?.
- Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây:.
- Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào:.
- Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên..
- Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại:.
- Đại từ xưng hô điển hình..
- Danh từ lâm thời làm đại từ xưng hô..
- Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại:.
- Thay thế cho “Hùng”.
- Thay thế cho “con Vện”.
- Thay thế cho “các con của mình”.
- Thay thế cho “Hùng, Dũng, Nam”.
- Câu 1: từ bạn ( DT lâm thời làm đại từ xưng hô) thay thế cho từ Bắc..
- Câu 2: tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho Nam..
- Câu 3 : tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm 10.