« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học trường THPT chuyên ĐH Vinh – Nghệ An


Tóm tắt Xem thử

- Câu 81: Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì?.
- Câu 83: Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
- Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F 2 là.
- Câu 84: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim?.
- Câu 85: Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?.
- Câu 86: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
- Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?.
- Câu 87: Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?.
- Câu 88: Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn..
- Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen.
- Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F 1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ .
- Câu 89: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?.
- Câu 92: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?.
- Câu 94: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
- Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?.
- Câu 95: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?.
- Gây đột biến gen.
- Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?.
- Câu 99: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?.
- Câu 100: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?.
- Đột biến gen..
- Câu 102: Khi nói về huyết áp, phát biểu nào sau đây đúng?.
- mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng.
- tính trạng trội là trội hoàn toàn.
- Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F 1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%.
- Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là.
- Câu 104: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?.
- Câu 105: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – sinh vật chủ?.
- Câu 106: Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, đời con F 1 thu được 100% kiểu hình hoa đỏ.
- Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 27 đỏ : 18 hồng : 19 trắng.
- Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?.
- Tính trạng màu sắc hoa do hai gen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn..
- Cho cây F 1 giao phấn với cây đồng hợp lặn, đời con tối đa có 8 kiểu gen..
- tạo ra các kiểu gen thích nghi..
- trung hòa tính có hại của đột biến..
- làm tăng dần kiểu gen đồng hợp, giảm dần kiểu gen dị hợp..
- Một đột biến điểm làm gen B thành alen b.
- Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô.
- Câu 109: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
- Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?.
- Câu 111: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất.
- Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến..
- Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại..
- Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN..
- Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp..
- Câu 112: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của chu trình sinh, địa, hóa đối với hệ sinh thái?.
- Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
- alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.
- alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
- Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F 1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
- Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
- Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau..
- Ở F 1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%..
- Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội..
- Câu 114: Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A 1 , A 2, A 3, A 4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định..
- Trong đó A 1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A 3 quy định lông màu vàng, A 4 quy định lông màu trắng.
- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng..
- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng..
- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng..
- Cho biết không xảy ra đột biến.
- Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất..
- Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ..
- Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt..
- Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp.
- Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng.
- Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
- Biết rằng không xảy ra đột biến..
- Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình..
- Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau..
- giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%..
- Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%..
- Câu 116: Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb..
- Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%.
- Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640.
- Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen..
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn tăng trong quần thể..
- Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen..
- Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%..
- Cho F 1 giao phối với nhau, kiểu hình F 2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp con mắt trắng, chân cao.
- Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến;.
- Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định..
- F 2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao..
- Cho con cái F 1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%..
- Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:.
- Thể đột biến.
- Phát biểu nào sau đây đúng?.
- Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%..
- Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân..
- Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
- Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên..
- Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều..
- Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng..
- Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ .
- Câu 120: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen I A I A và I A I 0 đều quy định nhóm máu A.
- kiểu gen I B I B và I B I 0 đều quy định nhóm máu B.
- kiểu gen I A I B quy định nhóm máu AB.
- kiểu gen I 0 I 0 quy định nhóm máu O.
- Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ.
- Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ..
- III 1 và III 5 có kiểu gen giống nhau.