« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn tiếng Anh trường THPT Thăng Long – Hà Nội lần 1 có lời giải chi tiết


Tóm tắt Xem thử

- extreme Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions..
- would not have been Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions..
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions..
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges..
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions..
- Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức và từ vựng chủ yếu lớp 12 với mức độ câu hỏi có tính phân loại tốt nên có thể phân loại được học sinh trung bình, khá, giỏi..
- Kiến thức: Phát âm “-e”.
- Giải thích:.
- Kiến thức: Phát âm “-es”.
- Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích:.
- Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích:.
- Tạm dịch: Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Chọn A.
- Kiến thức: Modal verb, thì trong tiếng Anh Giải thích:.
- Tạm dịch: Ví của tôi hẳn đã bị đánh cắp tại nhà ga trong khi tôi đang đợi tàu..
- C Kiến thức: Từ vựng Giải thích:.
- Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được.
- Kiến thức: Cấu trúc với suggest, bị động Giải thích:.
- Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết..
- Kiến thức: So sánh bằng, so sánh hơn Giải thích:.
- Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công này tốt như hoặc tốt hơn bất kỳ trường tư thục nào..
- Kiến thức: Từ vựng Giải thích:.
- Tạm dịch.
- Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:.
- Tạm dịch: Câu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không?.
- Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với Hardly..
- .when Giải thích:.
- Cấu trúc: Hardly + had + S + PP + when + S + Ved Tạm dịch: Anh ấy vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt tới..
- B Kiến thức: Từ vựng Giải thích:.
- Tạm dịch: Mẹ tôi thường bỏ qua những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi bố tôi rất nghiêm khăc và trừng phạt chúng tôi dù chỉ là một lỗi nhỏ nhất..
- D Kiến thức: Cụm từ.
- Giải thích: Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố găng làm cái gì.
- Tạm dịch: Hãy chắc chắn thực sự cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi mà người phỏng vấn hỏi bạn..
- A Kiến thức: Phrase.
- Giải thích: Ta có cấu trúc “to be made to do sth”: bị buộc phải làm gì Tạm dịch: Chúng tôi đã buộc phải học tập chăm chỉ khi chúng tôi ở trường..
- Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích:.
- Tạm dịch: Cắm hoa là một trong những sở thích của chị tôi..
- A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:.
- Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng các nguyên liệu bạn đặt hàng đã hết hàng..
- Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:.
- Tạm dịch: Laura không tận hưởng năm đầu tiên ở trường đại học vì không thể kết thân với những người bạn mới..
- Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích:.
- Tạm dịch: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố bây giờ sẽ không quá trơn..
- Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích:.
- Tạm dịch: Chúng ta nên tìm cách cải thiện sản phẩm của mình về chất lượng và dịch vụ..
- C Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích:.
- Tạm dịch: Chúng tôi thực sự biết ơn sự giúp đỡ của bạn, không có nó chúng tôi không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình kịp thời..
- B Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích:.
- Tạm dịch: Không bao giờ phạt con bạn bằng cách đánh chúng.
- Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích:.
- Tạm dịch: Năm đầu tiên ở trường đại học có lẽ là năm thử thách nhất trong cuộc đời cô, điều này gây ra cho cô nhiều rắc rối..
- Kiến thức: Văn hoá giao tiếp Tạm dịch:.
- Kiến thức: Văn hoá giao tiếp.
- Tạm dịch:.
- C Kiến thức: Giới từ Giải thích:.
- Tạm dịch: Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành..
- Kiến thức: Thì trong tiếng Anh Giải thích:.
- Tạm dịch: Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu..
- Tạm dịch: Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn..
- Kiến thức: Từ vựng, từ loại.
- Tạm dịch: Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa..
- A Kiến thức: Cum từ Giải thích:.
- Tạm dịch: Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó..
- B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:.
- Đoạn văn chủ yếu nói về các yếu tố có thể gây ra các cơn đau tim Chọn B.
- Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:.
- có thể B.
- C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:.
- Cụm từ “susceptible to” có thể được thay thế bằng.
- Tạm dịch: Trong các nghiên cứu khác, cả sinh nhật và đời sống độc thân đều được coi là yếu tố rủi ro..
- D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:.
- Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là có liên quan theo một cách nào đó với tất cả các yếu tố nguy cơ đã nói ở trên, nghiên cứu mạnh mẽ vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim được gây ra..
- Theo văn bản, mạng xã hội A.
- Tạm dịch: Các mạng này thường hoạt động như một công cụ quản lý quan hệ khách hàng cho các công ty bán sản phẩm và dịch vụ..
- Tạm dịch: Một số người tin rằng thông tin sâu hơn mà các trang web có trên mỗi người dùng sẽ cho phép quảng cáo được nhắm mục tiêu tốt hơn nhiều so với bất kỳ trang web nào hiện có thể cung cấp..
- Tạm dịch: Các trang web mạng xã hội khác nhau đã mọc lên phục vụ cho các ngôn ngữ và quốc gia khác nhau..
- Người dùng không nên làm gì trên mạng xã hội?.
- Tạm dịch: Trên các dịch vụ mạng xã hội lớn, ngày càng có nhiều lo ngại về việc người dùng đưa ra quá nhiều thông tin cá nhân và mối đe dọa của những kẻ săn mồi tình dục.
- A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:.
- D Kiến thức: Đọc hiểu.
- Thông tin cá nhân trên các trang mạng xã hội.
- có thể được sử dụng tại tòa án.
- Tạm dịch: Thông tin được đăng trên các trang như MySpace và Facebook, đã được cảnh sát, quản chế và các quan chức đại học sử dụng để truy tố người dùng của các trang web nói trên.
- Mạng xã hội rất tốt cho.
- Tạm dịch: Những mô hình như vậy có thể rất thành công trong việc kết nối các ngành công nghiệp và tổ chức nhỏ bị phân mảnh không có tài nguyên để tiếp cận đối tượng rộng hơn với người dùng quan tâm và đam mê..
- Các công ty cũng có thể sử dụng các mạng xã hội để quảng cáo dưới dạng biểu ngữ và quảng cáo văn bản.
- Mạng xã hội bắt đầu được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe chấp nhận như một phương tiện để quản lý kiến thức thể chế, phổ biến kiến thức ngang hàng và làm nổi bật các bác sĩ và tổ chức cá nhân.
- Kiến thức: Cấu trúc với động từ see Giải thích:.
- Tạm dịch: Tôi thấy người phụ nữ mù đang băng qua đường đông đúc mà không có ai giúp đỡ..
- Kiến thức: Hiện tại phân từ Giải thích:.
- Tạm dịch: Đoạn văn là một phần của văn bản bao gồm một hoặc nhiều câu liên quan đến cùng một ý tưởng..
- A Kiến thức: Liên từ Giải thích:.
- Tạm dịch: Trong chiến dịch, các tình nguyện viên trẻ đã giúp xây dựng cầu, đường và nhà cho một số gia đình khó khăn nhất của Việt Nam..
- Kiến thức: Câu điều kiện Tạm dịch:.
- Anh đã đầu tư vào một số công ty máy tính mà không có kiến thức về công nghệ thông tin..
- Kiến thức: Đảo ngữ với Not until Giải thích:.
- Tạm dịch: Chú tôi đã không nhận ra tôi cho đến khi tôi nói..
- Kiến thức: Reported speech Tạm dịch:.
- Kiến thức: Mệnh đề danh từ với That Giải thích:.
- D Kiến thức: Liên từ Giải thích:.
- Sau khi bạn hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó C