- CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC. - Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO 2 vào dd Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 : n kết tủa = n OH. - Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2. - So sánh với n Ba 2+ hoặc n Ca 2+ để xem chất nào phản ứng hết. - Tính V CO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:. - Tính V dd NaOH cần cho vào dd Al 3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:. - Tính V dd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)] 4 (hoặc NaAlO 2 ) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:. - Tính V dd NaOH cần cho vào dd Zn 2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:. - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H 2 SO 4 loãng giải phóng H 2 : m sunfat = m h 2 + 96n H2. - Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H 2 : m clorua = m h 2. - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H 2 SO 4 loãng:. - Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:. - Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:. - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO 2:. - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO 2, S, H 2 S:. - Tính số mol HNO 3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:. - Giá trị n HNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.. - Chú ý khi tác dụng với Fe 3+ vì Fe khử Fe 3+ về Fe 2+ nên số mol HNO 3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. - Tính số mol H 2 SO 4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO 2 duy nhất:. - Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO 3 (không có sự tạo thành NH 4 NO 3. - Nếu có sự tạo thành NH 4 NO 3 thì cộng thêm vào m NH4NO3 có trong dd sau phản ứng. - Chú ý khi tác dụng với Fe 3. - Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO 3 dư giải phóng khí NO:. - Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng HNO 3. - đặc, nóng, dư giải phóng khí NO 2 : m Muối = 242. - Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO 2 thì công thức là:. - Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4. - đặc, nóng, dư giải phóng khí SO 2 : m Muối = 400. - Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. - Hoà tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư được NO:. - Hoà tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư được NO 2. - (Lưu ý: công thức này đúng khi C a không quá nhỏ (C a >. - Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA:. - Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3:. - Nếu cho hỗn hợp X gồm a mol N 2 và b mol H 2 với b = ka (k (3 ) thì:. - Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd M n+ với dd kiềm.. - Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì số mol OH - dùng để M n+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là:. - Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd M n+ với dd MO 2 n-4. - Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì số mol H + dùng để kết tủa M(OH) n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là:. - Tính m gam Fe 3 O 4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO 3 loãng dư được khí NO là duy nhất:. - (Lưu ý: Khối lượng Fe 2 O 3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO 3 loãng dư được khí NO là duy nhất:. - Tính m gam Fe 3 O 4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư được khí SO 2 là duy nhất:. - (Lưu ý: Khối lượng Fe 2 O 3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư được khí SO 2 là duy nhất:. - Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:. - Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken C n H 2n từ hỗn hợp X gồm anken C n H 2n và H 2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:. - Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:. - Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no C n H 2n O từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit C n H 2n O và H 2. - (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:. - Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá ankan và phản ứng cracking ankan:. - Tiến hành phản ứng tách ankan A, công thức C 2 H 2n+2 được hỗn hợp X gồm H 2 và các hiđrocacbon thì % ankan A đã phản ứng là:. - Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A:. - Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A, công thức C 2 H 2n+2 được V ’ hơi hỗn hợp X gồm H 2 và các hiđrocacbon thì ta có:. - Tính số đồng phân ancol đơn chức no:. - Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:. - Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:. - Tính số đồng phân este đơn chức no:. - Tính số ete đơn chức no:. - 6) Số đồng phân ancol C n H 2n+2 O = 2 n-2. - Số đồng phân anđehit C n H 2n O = 2 n-3. - Số đồng phân axit C n H 2n O 2 = 2 n-3. - Số đồng phân este C n H 2n O 2 = 2 n-2. - Số đồng phân ete C n H 2n O = 1. - Tính số đồng phân xeton đơn chức no:. - Tính số đồng phân amin đơn chức no:. - Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:. - Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O 2 trong phản ứng cháy:. - Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức C n H 2n +2 O x cần k mol thì ta có:. - Tính khối lượng ancol đơn chức no(hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO 2 và khối lượng H 2 O:. - Tính số đi, tri, tetra. - n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:. - Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:. - Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:. - Tính khối luợng amino axit A (chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:. - Tính khối luợng amino axit A (chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:. - Số đồng phân xeton C n H 2n O = 1. - Số đồng phân amin C n H 2n +3 N =2 n -1. - Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức C x H y hoặc C x H y O z dựa vào mối liên quan giữa số mol CO 2 . - H 2 O thu được khi đốt cháy A:. - Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng:. - M 1 là phân tử khối hỗn hợp anken và H 2 ban đầu.. - M 2 là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br 2. - Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là: