« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết trọng tâm và nâng cao Chương III Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường Sinh học 12


Tóm tắt Xem thử

- LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ NÂNG CAO CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ.
- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SINH HỌC 12.
- HỆ SINH THÁI 1.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).
- Trong hệ sinh thái, các sinh vật trong quần xã luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
- Nhờ các tác động qua lại đó mà hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tưong đối ổn định..
- Các thành phần cấu trúc hệ sinh thái.
- Một hệ sinh thái bao gồm 2 thành phần cấu trúc: thành phần vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật..
- Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái STUDY TIP.
- Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống, qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.
- tổng hợp các chất hữu cơ, sử dụng năng lượng mặt trời do các sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái thực hiện và quá trình "dị hóa".
- do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện..
- Thành phần vô sinh.
- Thành phần hữu sinh:.
- Sinh vật sản xuất: đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng..
- Sinh vật tiêu thụ: gồm các loài động vật ăn thực vật, sau là những loài động vật ăn thịt..
- Sinh vật phân hủy: nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn.
- Các kiểu hệ sinh thái a.
- Các hệ sinh thái tự nhiên.
- Các hệ sinh thái trên cạn: chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc và hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới..
- Các hệ sinh thái dưới nước:.
- Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ), điển hình ở vùng ven biển là các vùng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi..
- Các hệ sinh thái nước ngọt được chia ra thành các hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ.
- và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối)..
- Các hệ sinh thái nhân tạo.
- Hệ sinh thái nhân tạo LƯU Ý.
- Trong nhiều hệ sinh thái nhân tạo, ngoài nguồn năng lượng sử dụng giống như các hệ sinh thái tự nhiên, để có hiệu quả sử dụng cao, người ta bổ sung thêm cho hệ sinh thái một nguồn vật chất và năng lượng khác, đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái..
- Các hệ sinh thái nhân tạo như đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố.
- Hệ sinh thái nông nghiệp cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại.
- Hệ sinh thái rừng cần các biện pháp tỉa thưa.
- Hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá cần loại bỏ các loài tảo độc và cá dữ....
- Chú ý: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:.
- Giống nhau: Đều có những đặc điểm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần vật chất vô sinh và thành phần hữu sinh.
- Thành phần vật chất vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật.
- Các sinh vật trong quần xã luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh..
- Khác nhau: Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh.
- Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các cá thể nhanh, năng suất sinh học cao,....
- Trao đổi chất trong hệ sinh thái a.
- Chuỗi thức ăn.
- Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi.
- Phân loại chuỗi thức ăn:.
- Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:.
- Chuỗi thức ăn gồm: Các sinh vật tự dưỡng  Các động vật ăn sinh vật tự dưỡng  Các động vật ăn động vật..
- Trong 1 lưới thức ăn, tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng..
- Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:.
- Bậc dinh dưỡng cấp 1 (sinh vật sản xuất): sinh vật tự dưỡng..
- Bậc dinh dưỡng cấp 2 (sinh vật tiêu thụ bậc 1): động vật ăn sinh vật sản xuất..
- Bậc dinh dưỡng cấp 3 (sinh vật tiêu thụ bậc 2): động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1..
- Bậc dinh dưỡng cấp 4, cấp 5 (sinh vật tiêu thụ bậc 3, bậc 4)..
- Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất: bậc cuối cùng trong chuỗi thức ăn..
- Đặc điểm và phân loại tháp sinh thái.
- Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng..
- Tháp sinh thái được xây dựng trên cơ sở lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng nhằm mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã..
- Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định bằng số lượng cá thể, sinh khối hoặc năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng..
- Có ba loại tháp sinh thái:.
- Tháp số lượng: xây dựng dựa trên số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng..
- Tháp sinh khối: xây dựng dựa trên tổng khối lượng của tất các sinh vật trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng..
- Tháp năng lượng: xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích, trong 1 đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Tháp năng lượng là hoàn thiện nhất..
- Các loại tháp sinh thái NHẬN XÉT.
- Hình tháp sinh thái thường có đỉnh ở phía trên (trừ tháp số lượng có bậc dinh dưỡng là sinh vật kí sinh) vì khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao bao giờ cũng có sự mất mát năng lượng hay chất sống do hô hấp và bài tiết..
- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên: các chất từ môi trường ngoài vào cơ thể, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường..
- Chu trình Cacbon.
- Hô hấp của động vật, thực vật, vi sinh vật..
- Phân giải của sinh vật..
- Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm,....
- được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học.
- Trong đó lượng muối nitơ được tổng hợp bằng con đường sinh học là lớn hơn cả (vi khuẩn cố định đạm sống có thể sống cộng sinh hoặc sống tự do trong đất có khả năng cố định nitơ tự do - N 2 từ không khí).
- Chu trình nước.
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái a.
- Phân bố năng lượng trên trái đất.
- Dòng vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.
- Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất..
- Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy (50% bức xạ) cho quang hợp..
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
- Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và tiếp nhận chất dinh dưỡng từ khí quyển và đất..
- Các chất dinh dưỡng và năng lượng được dự trữ ở thực vật rồi được phân phối dần qua các mắt xích thức ăn..
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm..
- Vật chất được tuần hoàn theo chu trình sinh địa hóa nhưng năng lượng chỉ truyền theo một chiều mà không tuần hoàn..
- Hiệu suất sinh thái.
- Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi 90%, nghĩa là hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc sau là 10%..
- Sự thất thoát năng lượng lớn là do:.
- Một phần lớn năng lượng của sinh vật làm thức ăn không sử dụng được.
- Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề..
- Hiệu suất sinh thái:.
- là hiệu suất sinh thái..
- Q n : Là năng lượng ở bậc dinh dưỡng n.
- Là năng lượng ở bậc dinh dưỡng n +1 Khi đó:.
- Các khu sinh học trong sinh quyển.
- Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học (biôm) khác nhau, mỗi khu có những đặc điểm về địa lí, khí hậu và thành phần sinh vật khác nhau, bao gồm các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển:.
- Khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng (đầm, hồ, ao.
- Khu sinh học biển:.
- Theo chiều thẳng đứng: sinh vật nổi, động vật đáy,....
- Sinh thái học và việc quản lý tài nguyên thiên nhiên.
- Tài nguyên nước sạch, đất, không khí sạch, đa dạng sinh học....
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
- Năng lượng gió, thủy triều, mặt trời, sóng....
- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.