- Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm). - (2 điểm) Học sinh đọc thành tiếng các vần:. - (4 điểm) Học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ:. - (4 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn (khoảng 25 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 25 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 1 tập hai.. - Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm) (Dành 1 điểm cho bài viết sạch, chữ đẹp. - Họ và tên:………. - BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt Lớp 1. - Đọc thành tiếng (7 điểm). - Ai biết quý sách vở đó là người học sinh ngoan.. - Bài tập (3 điểm) (Thời gian 10 phút) 1. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Bàn tay mẹ Tiếng Việt 1 tập II trang 55. - Điểm KTĐK Phiếu kiểm tra định kỳ lần 3 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1. - Họ và tên: ………..Lớp: ………Trường . - Điểm KT đọc 1- Kiểm tra đọc: (Thời gian đọc và nối ô chữ cho mỗi HS tối đa là 10 phút. - a- Đọc thành tiếng các vần:. - b- Đọc thành tiếng các từ ngữ:. - TRƯỜNG TH THANH ĐÌNH BÀI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GK II MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Năm học:. - Thời gian… phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh. - Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài (theo phiếu bài viết):. - Trường tiểu học kim mĩ B Đề kiểm tra chất lợng Giữa kì II Môn: Tiếng việt – lớp 1. - Họ và tên. - I.Kiểm tra đọc: Điểm đọc:………... - Đọc thành tiếng:. - Đọc thầm: Đọc thầm bài “Bàn tay mẹ”. - Đánh dấu gạch chéo vào ô trống trước ý trả lời đúng:. - Kiểm tra viết: Điểm viết:. - Đọc thầm: Đọc thầm bài “Hoa ngọc lan”. - 2.Đánh dấu gạch chéo vào ô trống trước ý trả lời đúng:. - Kiểm tra đọc: (4 điểm). - Đọc thành tiếng:(3 điểm). - Cái nhãn vở.. - Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. - Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.. - Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở.. - Trả lời câu hỏi:(1 điểm). - Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất:. - Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?. - họ và tên của Giang. - tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang.. - đã tự mình viết được nhãn vở.. - Kiểm tra viết:(6 điểm) (GV đọc cho HS viết.). - Bài tập(2 điểm):. - Điểm KTĐK Phiếu kiểm tra định kỳ lần 3 năm học 2018-2019 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1. - Họ và tên: ………..……..Lớp: ………Trường:. - Điểm KT viết II- Kiểm tra viết: (Thời gian viết: 25 phút). - Giáo viên đọc 5 vần, 4 từ ngữ (nhọn hoắt, khai hoang, thuở xưa, phụ huynh) và bốn câu thơ ở phần kiểm tra đọc cho học sinh viết.. - Từ ngữ:. - Đề kiểm tra định kỳ Giữa học kỳ II Môn: Tiếng Việt. - Kiểm tra đọc ( 10 điểm. - Đọc và trả lời câu hỏi các bài:. - Trường học được gọi là gì?. - Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai vì. - Bài : Cái nhãn vở (Tr .52). - 2, Kiểm tra viết ( 10 điểm. - Chậm tay thì thua Chân giậm giảvờ Cướp cờ mà chạy II, Hình thức kiểm tra:. - trả lời 1-2 câu hỏi trong đoạn , bài đọc theo y/cầu của Gv ( tốc độ đọc 25 tiếng / 1 phút. - Trả lời đúng 1-2 câu hỏi về dấu thanh , vần dễ lẫn hoặc nội dung đoạn , bài đọc:. - Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em. - Bạn Giang viết tên trường ,tên lớp , tên của giang vào nhãn vở. - Bố khen con gái đã viết được nhãn vở . - ĐỀ SỐ 10 Bài kiểm tra Giữa học kỳ II năm học . - Môn: tiếnG việt Lớp 1 A.Đọc (10 điểm). - Học sinh đọc 1 trong các bài tập đọc sau:. - Cái nhãn vở - Hoa ngọc lan II. - học tập. - 1)Giáo viên đọc cho học sinh chép bài (6điểm. - 20phút Bàn tay mẹ. - 2)Bài tập. - Học sinh mong các cháu ra công mà học tập. - BÀI ÔN TẬP SỐ 1 – TIẾNG VIỆT I. - Học sinh đọc thầm bài Trường em (SGK trang 46) và khoang tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây:. - Trường học trong bài được gọi là gì:. - Trường học trong bài có:. - Dạy vẽ, làm Toán, Tiếng Việt. - Trường tiểu học hóa an b.Trường tiểu học Hóa An c.Trường tiểu học An Hòa II. - Đọc thành tiếng. - Câu 1: Học sinh đọc bài Trường em – (SGK trang 46). - Câu 2: Học sinh trả lời câu hỏi trong SGK ứng với mỗi bài tập đọc. - Phụ huynh lưu ý cho các em học thuộc câu trả lời và trả lời thành câu.. - Trả lời. - (Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.). - Trả lời:. - Trường học dạy em thành người tốt. - Bài tập. - Đọc thầm bài “Cái nhãn vở” trang 52, SGK Tiếng Việt 1, tập 2. - Đọc và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:. - Câu 2: Chiếc nhãn vở trong bài nằm ở đâu?. - Câu 3: Bạn Giang viết những gì trong nhãn vở?. - Tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang.. - Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở.. - Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.. - II.Đọc thành tiếng. - Câu 1: Học sinh đọc bài Cái nhãn vở – (SGK trang 52). - Câu 1: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?. - (Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang vào nhãn vở.) Câu 2: Bố Giang khen bạn ấy thế nào?. - Đọc thầm bài “Tặng cháu” trang 49, SGK Tiếng Việt 1, tập 2. - Câu 1: Học sinh đọc bài Tặng cháu – (SGK trang 49). - Bài tập: (2 điểm). - Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118) 2. - Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.. - Kiểm tra viết