- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Bài - Văn bản. - Văn bản b. - Muốn tạo ra văn bản người nói, người viết phải xác định rõ:. - Mục đích văn bản.. - Đối tượng tiếp nhận văn bản.. - Câu 3: Đặc điểm nào không phải của văn bản?. - Văn bản mang tính tập thể cao.. - Văn bản có tính thống nhất về đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích.. - Văn bản có tính hoàn chỉnh về hình thức.. - Văn bản có tác giả.. - Câu 4: Văn bản có tính hoàn chỉnh về hình thức là văn bản thường có bố cục gồm:. - 3 phần Câu 5: Bố cục của văn bản thường gồm:. - Câu 6: Văn bản ghi trên đá còn được gọi là:. - Câu 8: Văn bản hành chính thì có:. - Sự sáng tạo của người viết Câu 9: Văn bản văn chương thì có:. - VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí a. - Đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích là những yếu tố quy định cách chọn lựa……….làm cho văn bản thống nhất.”. - Văn bản hoàn chỉnh về hình thức là văn bản thường có bố cục gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.. - Văn bản hoàn chỉnh về hình thức là văn bản có các câu trong từng đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.. - Văn bản hoàn chỉnh về hình thức khi các đoạn văn được nối tiếp nhau và hô ứng nhau, có phương tiện liên kết thích hợp.. - Văn bản hoàn chỉnh về hình thức là văn bản phải có sự thống nhất về đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích.. - Câu 12: Nội dung chính của văn bản sau là gì?. - VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí c. - Câu 13: Mục đích của văn bản sau là gì?. - Câu 14: Đối tượng tiếp nhận trong văn bản sau là ai?. - Câu 15: Nội dung của văn bản thường liên quan mật thiết đến:. - Bố cục của văn bản. - Kết cấu của văn bản.. - Tên văn bản. - Hình thức trình bày của văn bản.