« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu đánh giá tính đa dạng sinh học và chức năng sinh thái rừng ngập mặn Tiên Yên - Hà Cối, tỉnh Quảng Ninh


Tóm tắt Xem thử

- TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN.
- NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ CHỨC NĂNG SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN.
- TIÊN YÊN - HÀ CỐI, TỈNH QUẢNG NINH.
- Chuyên ngành: Khoa học Môi trường.
- NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:.
- Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Môi trường, Bộ môn Sinh thái Môi trường, các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn..
- Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ, công nhân viên Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ về mọi mặt để tác giả hoàn thành luận văn..
- Do điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các đồng nghiệp quan tâm đến vấn đề nghiên cứu..
- Lịch sử và tình hình nghiên cứu RNM thế giới và Việt Nam.
- Việt Nam.
- Khái lƣợc công trình nghiên cứu về đa dạng sinh học RNM Tiên Yên - Hà Cối.
- Nghiên cứu về RNM.
- Nghiên cứu về đa dạng sinh học.
- Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Đối tƣợng nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not defined..
- Đánh giá nhân tố sinh thái hình thành phát triển hệ sinh thái RNM.
- Nhân tố tự nhiên.
- Nhân tố sinh thái nhân văn - xã hội tác độngError! Bookmark not defined..
- Đánh giá tính đa dạng sinh học hệ sinh thái RNMError! Bookmark not defined..
- Đa dạng sinh học thực vật.
- Đa dạng sinh học động vật.
- Đa dạng sinh học quần xã sinh vật.
- Đánh giá chức năng sinh thái.
- Đánh giá dự trữ carbon tiềm năng trong sinh khối thực vật.
- Duy trì tính đa dạng sinh học.
- Định hƣớng sử dụng hợp lý hệ sinh thái.
- Bảo tồn giá trị đa dạng sinh học.
- Phát triển du lịch sinh thái.
- Phát triển mô hình kinh tế.
- Hiện trạng khai thác hải sản tại khu vực Tiên Yên - Hà Cối.
- Diện tích và sản lượng nuôi tôm ở các huyện, thị thuộc vùng biển cửa sông Tiên Yên - Hà Cối.
- Phân bố của các đơn vị taxon trong bậc ngành của hệ thực vật phù du.
- Thành phần các loài thực vật ngập mặn thực thụ tại khu vực Tiên Yên - Hà Cối.
- Thành phần loài ĐVĐ đã gặp tại khu vực nghiên cứu.
- Một số loài giáp xác có giá trị kinh tế tiêu biểu khu vực Tiên Yên - Hà Cối.
- Danh sách các loài Thân mềm có giá trị kinh tế phổ biến đã gặp tại khu vực Tiên Yên, Hà Cối.
- Thành phần loài cá đã gặp tại vùng ven biển Tiên Yên - Hà Cối.
- Bảng 3.10.
- Danh sách loài cá có tên trong Sách Đỏ Việt Nam năm 2007 ở vùng ven biển cửa sông Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Bảng 3.11.
- Thành phần loài Lưỡng cư, Bò sát đã gặp tại khu vực Tiên Yên - Hà Cối.
- Bảng 3.12: Kết quả xác định lượng dự trữ carbon tiềm năng trong sinh khối thực vật của ÔTC.
- Bảng 3.13: Số lượng loài của một số nhóm động vật theo các tiểu vùng ở RNM Đồng Rui.
- Bảng 3.14: Số lượng trứng cá - cá con, ấu trùng tôm - tôm con theo các tiểu vùng nghiên cứu ở RNM Đồng Rui.
- Bản đồ khu vực nghiên cứu.
- Tỉ lệ các đơn vị taxon trong bậc ngành của hệ thực vật phù du.
- Thành phần loài của các nhóm ĐVPD tại khu vực nghiên cứu.
- Thảm thực vật RNM khu vực Đồng Rui.
- Hình 3.6: Người dân đang khai thác nguồn lợi thuỷ sản ở RNM.
- Hình 3.7: Ngư cụ được ngư dân sử dụng để khai thác nguồn lợi thuỷ sản ở RNM.
- Hình 3.9: Lượng giá giá trị thủy sản khai thác tự nhiên ở vùng RNM Đồng Rui.
- Hình 3.10: Hàm lượng T-N, T-P trong trầm tích ở các tiểu khu ở RNM Đồng Rui.
- Hình 3.11: Hàm lượng TOC trong trầm tích ở các tiểu khu ở RNM Đồng Rui.
- ĐDSH Đa dạng sinh học.
- HST Hệ sinh thái.
- KT-XH Kinh tế - Xã hội.
- NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NTTS Nuôi trồng thủy sản.
- RNM Rừng ngập mặn.
- TVPD Thực vật phù du.
- RNM là hệ sinh thái đặc trưng của bờ biển nhiệt đới.
- Theo nghiên cứu của Daniel C.
- RNM lưu trữ carbon trong sinh khối của cây ngập mặn và trong trầm tích, bình quân 1.023 triệu tấn cácbon trên mỗi héc-ta, chiếm tỷ lệ phần trăm cao trong tổng số lượng cácbon lưu giữ trong các hệ sinh thái ven biển (RNM, cỏ biển, san hô, đầm lầy, than bùn.
- Những nghiên cứu trên cũng chỉ ra rằng việc phá 1% RNM sẽ phát thải 0,02-0,12 tỷ tấn cácbon mỗi năm, chiếm khoảng 10% lượng phát thải do phá rừng toàn cầu dù diện tích RNM chỉ chiếm 0,7% tổng diện tích rừng nhiệt đới..
- Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có số liệu về trữ lượng cácbon trong toàn hệ sinh thái RNM.
- Hiện chỉ có thông tin về một vài hợp phần trong tổng trữ lượng cácbon RNM, chủ yếu là thông tin về sinh khối cây, còn lại đã bỏ sót phần lớn tổng lượng cácbon của hệ sinh thái.
- Việc đo trữ lượng cácbon dưới tầng đất RNM là khá khó khăn và hiện nay chưa có tài liệu nghiên cứu nào đưa ra được phương pháp tính toán chính xác cho tổng trữ lượng cácbon ở RNM cho các khu vực địa lý rộng lớn..
- Mặt khác, theo Clark (1997), RNM cùng với hệ sinh thái cỏ biển và san hô tạo ra mối liên kết tam giác cho nhiều tiến trình sinh thái, sinh học, hóa học và lý học.
- Ở Việt Nam, theo kế hoạch hành động Bảo vệ và phát triển RNM Việt Nam đến 2015 cũng cho thấy, các giá trị môi trường của RNM như chắn sóng, chắn gió bảo vệ đới bờ biển, chống xói mòn, cải tạo đất, cải tạo chất lượng nước, lưu giữ các chất ô nhiễm không đổ ra biển, cung cấp chất dinh dưỡng tự nhiên cho hệ sinh thái động thực vật, v.v… đều có ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển kinh tế và bảo tồn.
- Bên cạnh đó, hệ sinh thái RNM còn cung cấp các nguồn gen vô cùng quý giá nhằm duy trì tính ĐDSH của hệ động thực vật..
- Do vị trí chuyển tiếp giữa môi trường biển và đất liền nên hệ sinh thái RNM có tính đa dạng sinh học cao.
- Theo thống kê của Vũ Trung Tạng và Phan Nguyên Hồng, có tới 43 loài cá đẻ hoặc có ấu trùng sống trong RNM ở Việt Nam.
- RNM Tiên Yên - Hà Cối nằm trên địa phận các huyện Hải Hà, Đầm Hà và Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Theo số liệu điều tra của huyện Tiên Yên (2010), ở khu vực huyện Tiên Yên có trên 10.000 ha RNM.
- Theo kết quả thực hiện tiểu dự án “Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn biển Tiên Yên - Hà Cối, tỉnh Quảng Ninh” do PGS.
- Nguyễn Văn Vịnh làm chủ nhiệm trong hai năm 2010 - 2011 thuộc dự án “Điều tra tổng thể đa dạng sinh học, nguồn lợi thuỷ hải sản và quy hoạch các khu bảo tồn biển Việt Nam” đã cho thấy, thảm thực vật RNM Tiên Yên - Hà Cối chủ yếu là rừng tự nhiên và ít bị tác động nên đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho sự duy trì và phát triển đa dạng sinh học.
- Các quần xã thực vật bao gồm: Quần xã thực vật trên vùng đất cao, nhiễm mặn, không chịu tác động của thủy triều hoặc chỉ chỉ chịu tác động của thủy triều cao.
- quần xã thực vật khu vực bãi lầy cửa sông chủ yếu là các loài cây ưa nước lợ, thích nghi với dòng nước chảy và chịu tác động của thủy triều lên xuống.
- Với hệ thực vật ngập mặn phát triển và có giá trị đa dạng sinh học cao, các khu vực này đã trở thành bãi đẻ của nhiều loài sinh vật có giá trị kinh tế và sinh thái,.
- Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007), Sách Đỏ Việt Nam.
- NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ Hà Nội..
- Nguyễn Thị Kim Cúc và cộng sự (2008), Tình hình phục hồi và quản lý rừng ngập mặn ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- Phục hồi rừng ngập mặn ứng phó với biến đổi khí hậu hướng tới phát triển bền vững, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
- Phan Nguyên Hồng (1997), Vai trò của Rừng ngập mặn Việt Nam - Kỹ thuật trồng và chăm sóc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội..
- Phan Nguyên Hồng (1999), Rừng ngập mặn Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội..
- Phan Nguyên Hồng (2005), Tổng quan rừng ngập mặn Việt Nam.
- Nguyễn Quang Hùng (2010), “Nghiên cứu, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản và đa dạng sinh học của một số vùng rừng ngập mặn điển hình để khai thác hợp lý và phát triển bền vững”, Báo cáo tổng hợp đề tài độc lập cấp Nhà nước..
- Trần Đức Thạnh, Phí Kim Chung, Nguyễn Đức Cự (1985), Nghiên cứu đặc điểm điều kiện tự nhiên và khả năng nguồn lợi dải ven biển Việt Nam - Đề xuất biện pháp sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn lợi.
- Hoàng Văn Thắng (2009), Đa dạng sinh học vùng cửa sông ven biển Tiên Yên - Đầm.
- Hà, Quảng Ninh và vấn đề bảo tồn, Kỷ yếu hội thảo Quốc gia lần thứ II - Môi trường và phát triển bền vững, NXB Nông nghiệp..
- Nguyễn Hoàng Trí (1999), Sinh thái học rừng ngập mặn, NXB Nông nghiệp..
- Lê Xuân Tuấn (1999), “Việc phục hồi rừng ngập mặn và nguồn lợi cua giống ở huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định”, Trung tâm Nghiên cứu Hệ sinh thái Rừng ngập mặn..
- Lê Xuân Tuấn (2010), “Điều tra tổng thể hiện trạng đa dạng sinh học các hệ sinh thái biển Việt Nam phục vụ phát triển bền vững”, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản - Tổng cục Thủy sản..
- UBND huyện Tiên Yên (2010), Quy hoạch nuôi trồng thủy sản mặn, lợ huyện Tiên Yên, Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2020..
- UBND tỉnh Quảng Ninh (2006), Rà soát, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng tới năm 2020..
- UBND huyện Tiên Yên (2013).
- Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng an.
- mục tiêu nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2014, huyện Tiên Yên.
- Nguyễn Huy Yết (2010), “Đánh giá mức độ suy thóai các hệ sinh thái ven bờ biển Việt Nam và đề xuất các giải pháp quản lý bền vững”, thuộc Chương trình “Khoa học và Công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế xã hội”, Mã số KC.09/06-10