- CÁC DẠNG BÀI TẬP TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HÓA HỌC MÔN HÓA HỌC 8 Dạng 1: Bài toán cho 1 dữ kiện đổi đƣợc ra số mol.. - Bài tập 1: Cho 5,4g Al tác dụng hoàn toàn với dd HCl theo sơ đồ phản ứng.. - a) Lập phương trình phản ứng. - b) Tính khối lượng AlCl 3 sinh ra và thể tích khí H 2 thu được sau khi kết thúc phản ứng biết thể tích chất khí đo đktc.. - B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol n Al = m Al : M Al mol) B2: Viết phương trình phản ứng.. - B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.. - Số mol của AlCl 3 là:. - Số mol của H 2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:. - B4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài.. - Khối lượng của AlCl 3 thu được là:. - Thể tích của H 2 sinh ra là:. - Bài 2: Cho Fe tác dụng với H 2 SO 4 theo sơ đồ phản ứng sau:. - Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 a) Viết phương trình phản ứng.. - b) Tính khối lượng FeSO 4 sinh ra và khối lượng của H 2 SO 4 tham gia sau khi kết thúc phản ứng. - Biết rằng sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 (l) khí H 2.. - B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol. - Số mol của H 2 là: n H2 = V mol B2: Viết phương trình phản ứng:. - B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài:. - Số mol của FeSO 4 : x mol). - Số mol của H 2 SO 4 : y =(0,2. - Khối lượng của FeSO 4. - Khối lượng của H 2 SO 4. - 2) Bài tập tổng hợp. - a) Tính khối lượng của KCl và thể tích của O 2 thu được sau khi nhiệt phân 73,5g KClO 3 b) Tính khối lượng ZnO thu được khi cho lượng O 2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với Zn.. - a) B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol. - Số mol của KClO 3 ban đầu khi tham gia phản ứng là:. - B2: Viết phương trình phản ứng:. - Số mol của KCl: x = (0,6. - Số mol của O 2 : y = (0,6. - B4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề.. - Khối lượng của KCl:. - Thể tích của O 2. - b) Từ số mol của O 2 thu được ở trên là 0,9 (mol) cho tác dụng với Zn vậy coi như đây là 1 bài tập mới, tiến hành các bước giải như đã làm:. - Viết phương trình phản ứng của Zn với O 2.. - Xác định lại số mol của O 2 thu được ở trên là bao nhiêu thế vào PTHH, tính số mol ZnO ® tính được khối lượng ZnO.. - Khối lượng của ZnO:. - g) Bài tập vận dụng. - Bài 1: Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:. - Zn + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. - a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.. - b) Khối lượng muối ZnSO 4 tạo thành.. - c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc).. - b) Tính khối lượng CaCO 3 tham gia phản ứng.. - c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.. - Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO 3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.. - b) Tính khối lượng muối KCl.. - c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).. - Bài 4: Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al 2 O 3 . - b) Tính khối lượng Al 2 O 3 thu được sau phản ứng.. - c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).. - Bài 5: Cho cây đinh sắt vào dung dịch axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl 2 và 8,96 lít khí hidro (đktc).. - b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.. - c) Tính khối lượng muối FeCl 2 tạo thành sau phản ứng.. - Cách giải: Lập tỉ lệ giữa số mol và hệ số phản ứng của chất đó. - tìm số mol của các chất theo chiều mũi tên.. - Bài tập 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O 2 ở đktc theo sơ đồ phản ứng sau P + O 2 → P 2 O 5. - a) Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu?. - b) Tính khối lượng sản phẩm thu được.. - B2: Viết phương trình phản ứng. - B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ, tìm tỉ lệ số mol và hệ số phản ứng của 2 chất tham gia theo PTPƯ.. - B4: Vậy tính toán dựa vào số mol P, điền số mol P lên PTHH.. - Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol của các chất theo yêu cầu đề bài.. - Bài tập 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H 2.. - a) Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.. - b) Tính thể tích của H 2 thu được.. - Bài tập vận dụng. - Bài 1: Sắt tác dụng với dung dịch CuSO 4 theo phương trình:. - Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.. - Bài 2: Cho sắt tác dụng với dd axit H 2 SO 4 theo sơ đồ sau:. - Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H 2 SO 4 . - a) Thể tích khí H 2 thu được ở đktc.. - b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.. - Bài 3: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H 2 SO 4 , sau phản ứng thu được muối ZnSO 4 , khí hidro và chất còn dư.. - a) Viết phương trình phản ứng.. - b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.. - c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.. - CuCl 2 + H 2 O Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.. - b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.