- SỰ TỒN TẠI NGHIỆM CỦA MÔ HÌNH HIỆU ỨNG BIẾN ĐỔI PHA. - 1.1 Những không gian hàm cơ bản. - 1.1.1 Các định nghĩa. - 1.2 Toán tử quạt. - 1.2.1 Các định nghĩa. - 1.2.2 Toán tử quạt liên kết với dạng nửa song tuyến tính. - 1.2.3 Toán tử quạt trong không gian L 2. - 2.2.2 Sự tồn tại nghiệm toàn cục. - Chương này trình bày một số khái niệm và kết quả bao gồm: Định nghĩa về các không gian hàm cơ bản. - Định nghĩa toán tử quạt và tính chất liên quan. - Trong chương này, chúng ta sẽ trình bày một số khái niệm và kết quả liên quan đến không gian H¨ older, không gian Sobolev, toán tử quạt thường được sử dụng khi nghiên cứu các bài toán của phương trình vi phân đạo hàm riêng. - Định nghĩa 1.1. - Cho X, Y là các không gian Banach, và tập mở Ω ⊂ X . - Ta có định nghĩa các không gian hàm cơ bản sau.. - X : f liên tục trên [a, b. - X : f khả vi liên tục đến cấp m . - f : X → Y : f tuyến tính liên tục . - Định nghĩa 1.2. - Cho X là không gian Banach.. - X) là không gian Banach với chuẩn. - 0 , không gian B {a} −η ((a, b. - Không gian trên được trang bị chuẩn. - Định nghĩa 1.3. - Cho Ω ⊂ R n là một tập mở.. - a) Hàm số u : Ω → R được gọi là liên tục H¨ older bậc γ nếu tồn tại hằng số C >. - Khi γ = 1 , hàm số u được gọi là liên tục Lipschitz.. - b) Không gian C Ω ¯. - u : Ω → R : u bị chặn và liên tục trên Ω với chuẩn kuk C(Ω. - 1 , không gian C m,σ ([a, b. - u (m) (t) liên tục H¨ older bậc σ o. - 1 , không gian. - X : u liên tục H¨ older bậc σ tại x = a . - Ta định nghĩa chuẩn của không gian trên là. - Không gian hàm liên tục H¨ older có trọng F β,σ ((a, b]. - Cho (X, k.k) là không gian Banach, với hai số mũ 0 <. - Không gian F β,σ ((a, b]. - X) gồm các hàm liên tục F (t. - là một không gian Banach.. - Sau đây, ta sẽ định nghĩa lớp không gian Sobolev. - của một phần tử thuộc không gian L 1 loc (Ω. - Định nghĩa 1.4. - Bằng phương pháp quy nạp, chúng ta cũng có thể định nghĩa đạo hàm yếu cấp cao như sau: nếu u, v ∈ L 1 loc (Ω) thì v được gọi là đạo hàm yếu cấp α của u , viết là v = D α u , nếu. - Định nghĩa 1.5. - Không gian Sobolev được định nghĩa như sau W k,p (Ω). - Không gian Sobolev W k,p (Ω) được định nghĩa như trên là không gian Banach khả ly. - Người ta chọn ký hiệu này vì H k (Ω) là một không gian Hilbert với tích vô hướng được trang bị như sau. - Tiếp tục, ta định nghĩa không gian H p s (Ω) với s là một số không âm. - Không gian H p s ( R n ) là không gian Banach với chuẩn. - Khi Ω = R n + hoặc Ω là một miền bị chặn trong R n với biên Lipschitz, ta định nghĩa. - Không gian H p s (Ω) là không gian Banach với chuẩn. - Định lý 1.1 (Định lí 1.36 [5. - L r (Ω) với phép nhúng liên tục , (1.1) ở đây p ≤ r ≤ pn. - L r (Ω) với phép nhúng liên tục , (1.2) ở đây p ≤ r <. - Khi Ω bị chặn, phép nhúng là liên tục.. - Từ Định lý 1.1, Định lý 1.37 [5] và bất đẳng thức H¨ older trong không gian L p , ta thu được các đánh giá thường được dùng sau. - (1.8) 1.2 Toán tử quạt. - Định nghĩa 1.6. - Cho X, Y là không gian Banach với chuẩn k.k , A : D(A. - D(A) được gọi là miền xác định của toán tử A. - • Nếu đồ thị của A là tập con đóng trong X × Y thì A được gọi là toán tử đóng, tức là. - Định nghĩa 1.7. - Cho A là toán tử tuyến tính, đóng, xác định trù mật trong không gian Banach X . - (λ − A) −1 được gọi là giải thức.. - Định nghĩa 1.8. - Cho X là không gian Banach, A là toán tử tuyến tính đóng và xác định trù mật trên X .Giả sử phổ của A nằm trong miền. - Khi đó, A được gọi là là toán tử quạt.. - Định nghĩa 1.9. - Cho A là toán tử quạt trong không gian Banach X . - được gọi là góc của A . - a) Hàm mũ sinh bởi toán tử quạt. - Cho A là toán tử quạt trong không gian Banach X với góc ω A <. - Chúng ta định nghĩa họ các toán tử tuyến tính bị chặn e −tA bởi tích phân Dunford trong không gian L(X) như sau. - Khi đó, họ các toán tử e −tA được gọi là hàm mũ sinh bởi −A . - Họ toán tử trên thỏa mãn tính chất. - Từ đó, ta mở rộng toán tử e −tA thành e −zA được cho bởi công thức e −zA = 1. - toán tử e −zA hội tụ mạnh về 1 trên X khi z → 0. - b) Lũy thừa phân số của toán tử quạt. - Cho (X, k.k) là một không gian Banach, A là một toán tử quạt trong X với góc 0 ≤ ω A <. - Với mỗi số nguyên n ∈ Z , toán tử A n được định nghĩa như sau.. - 0 thì A n là một toán tử đóng, xác định trù mật trong X , khi n <. - 0 thì A n = (A −1 ) −n = (A −n ) −1 là một toán tử bị chặn của X , và khi n = 0 thì A 0 = 1 (toán tử đồng nhất trên X. - Tiếp theo chúng ta sẽ mở rộng định nghĩa này cho số mũ thực x ∈ R bất kỳ.. - 0 , ta định nghĩa A −z bởi tích phân Dunford trong L(X) như sau