- Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do;. - Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều;. - Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể;. - Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.. - Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường;. - Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.. - Kim loại dẫn điện tốt vì. - Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.. - Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.. - Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó. - Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại. - điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.. - điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.. - điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.. - điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0K.. - độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại. - nhiệt độ mối hàn.. - độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn. - nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.. - Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?. - Tăng khi nhiệt độ giảm. - Tăng khi nhiệt độ tăng.. - Không đổi theo nhiệt độ. - Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại.. - Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.. - Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không.. - Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.. - Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng. - Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức A. - Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.. - Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron.. - Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.. - Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn.. - Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.. - Hạt tải điện trong kim loại là ion.. - Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.. - Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi.. - Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của. - Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của A. - Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau. - Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn. - Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần.. - Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần. - Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi Câu 19. - Kim loại là chất dẫn điện tốt.. - Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm.. - Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.. - độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn.. - độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.. - nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.. - Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện trong kim loại ? A. - Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất của kim loại giảm.. - Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi.. - Hạt tải điện trong kim loại là electron.. - Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.. - Dòng điện qua kim loại gây ra tác dụng nhiệt. - Điện trở suất của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.. - Dòng diện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ không đổi.. - tăng tới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của chất đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.. - tăng tới dưới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của chất đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.. - hạ xuống dưới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của chất đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.. - hạ xuống dưới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của chất đó tăng đột ngột đến giá trị khác 0.. - Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. - Điện trở suất nicrom ρ Ωm. - Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50 0 C. - Điện trở của sợi dây đó ở 100 0 C là bao nhiêu biết α = 0,004K -1. - Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 50 0 C. - Điện trở của dây đó ở t 0 C là 43Ω. - Nhiệt độ t 0 C có giá trị. - Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω. - Tính chiều dài của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 12,5Ω. - Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm 2 có điện trở 0,3Ω. - Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5mm 2. - Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32Ω. - Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.10 3 kg/m 3 , điện trở suất của đồng là 1,6.10 -8 Ωm. - Một bóng đèn ở 27 0 C có điện trở 45Ω, ở 2123 0 C có điện trở 360Ω. - Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn. - Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào. - Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. - Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào. - Biết nhiệt độ của môi trường là 20 0 C và hệ số nhiệt điện trở là. - Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là. - Điện trở của bóng đèn dây tóc ở. - Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là. - Một hợp kim có hệ số nhiệt điện trở bằng 6,7610 -3 K -1 . - Một dòng điện có cường độ 0,37 A chạy qua điện trở trên ở nhiệt độ 52 0 C. - Khi nhiệt độ của điện trở này bằng 20 0 C, dòng điện chạy qua điện trở sẽ có cường độ bằng bao nhiêu nếu ta giữ hiệu điện thế hai đầu điện trở ổn định?. - Một bóng đèn ở 20 0 C có điện trở 45 Ω, ở 2123 0 C có điện trở 360 Ω. - Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn có giá trị là. - Một sợi dây đồng có điện trở R ở 20 0 C. - Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10 3 K -1 . - Để điện trở của dây tăng gấp 100/99 lần thì nhiệt độ phải. - Nối cặp nhiệt điện sắt – constantan có điện trở là với một điện kế có điện trở là thành một mạch kín. - Dùng một cặp nhiệt điện Sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4 µV/K có điện trở trong r = 1 Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 4 Ω thành mạch kín. - Cường độ dòng điện qua điện trở R là. - Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r. - 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. - Cho biết điện trở suất ở 0 0 C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là ρ Ωm và α K -1 , của than chì là ρ Ωm và α K -1 . - Khi ghép hai thanh nối tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc vào nhiệt độ. - Nối cặp nhiệt điện sắt – constantan có điện trở là r với một điện kế có điện trở là R G thành một mạch kín