« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen Bài tập Hóa học lớp 10


Tóm tắt Xem thử

- Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen lớp 10.
- Phương pháp &.
- Ví dụ Ví dụ minh họa.
- Ví dụ 1.
- Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?.
- Cl + H 2 O → HCl + HClO ( Axit hipoclorơ) HClO có tính tẩy trắng.
- Ví dụ 2.
- Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử..
- 3 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính oxi hóa:.
- 2 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính khử:.
- Ví dụ 3.
- a) Từ MnO 2 , HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 , FeCl 2 và FeCl 3.
- b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 , HCl và nước Javel.
- Ví dụ 4.
- Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chứng tỏ HCl có tính khử..
- HCl có tính oxi hóa Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2.
- HCl có tính khử.
- Ví dụ 5.
- Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua..
- Ví dụ 6.
- Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl 2 } tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO 3 , NaOH, CaCO 3.
- Ví dụ 7.
- Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH) 2 , Na 2 SO 4 , FeS, Fe 2 O 3 , Ag 2 SO 4 , K 2 O, CaCO 3 , Mg(NO 3 ) 2.
- Ví dụ 9: Cho dãy các chất sau, chất nào có khả năng tác dụng được với axit HCl? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện của phản ứng: Fe, FeCl 2 , FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , KMnO 4 , Cu, AgNO 3 , H 2 SO 4 , Mg(OH) 2.
- Các chất có thể tác dụng với axit HCl là: Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , KMnO 4 , AgNO 3 , Mg(OH) 2.
- Ví dụ 10: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau đây, hình vẽ nào mô tả đúng cách thu khí clo trong phòng thí nghiệm? Giải thích?.
- Đáp án: Hình 1..
- Dùng bông có tẩm dung dịch NaOH để cho không khí đi ra ngoài và khi bình đầy khí Cl 2 thì Cl 2 sẽ bị giữ lại trong bình không thoát ra ngoài được do 1 phần nó pứ với NaOH và phần này bị mất đi gọi là hao phí trong quá trình điều chế..
- Không sử dụng phương pháp đẩy nước do Cl tan trong nước..
- Ví dụ 11: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl trong phòng thí nghiệm?.
- HCl tan nhiều trong nước nên không sử dụng phương pháp đẩy nước.).
- Ví dụ 12: Hãy giải thích: Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCl), hiđro florua (HF) bằng cách cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua.
- Nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro bromua (HBr), hoặc hiđro iotua (HI).
- Có thể điều chế HCl và HF bằng phản ứng : 2NaCl + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + HCl.
- Nhưng không áp dụng phương pháp trên điều chế HBr và HI vì HBr và HI có tính khử mạnh có thể phản ứng ngay với H 2 SO 4.
- Ví dụ 13: Vì sao người ta có thể điều chế các halogen: Cl 2 , Br 2 , I 2 bằng cách cho hỗn hợp H 2 SO 4 đặc và MnO 2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng phương pháp này không thể áp dụng điều chế F 2 ? Bằng cách nào có thể điều chế được flo (F 2.
- Viết phương trình phản ứng điều chế Flo..
- Do F có tính oxi hóa rất mạnh nên phương pháp duy nhất để diều chế F là dùng dòng điện để oxi hóa ion F - trong florua nóng chảy (PP điện phân)..
- Ví dụ 14: Từ NaCl, MnO 2 , H 2 SO 4 đặc, Zn, H 2 O.
- Hãy viết phương trình hóa học để điều chế khí hiđroclorua và khí Clo bằng 2 cách khác nhau?.
- Đáp án: C.
- Đáp án: D.
- Câu 3: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là:.
- Các halogen (từ F 2 đến I 2 ) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại..
- Đáp án: A.
- Đáp án: B.
- Câu 7: Trong PTN, Cl 2 thường được điều chế theo phản ứng:.
- Câu 8: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách A.
- cho HCl đặc tác dụng với MnO 2 .
- KMnO 4 … Đáp án: D.
- Câu 9: Cho các phản ứng sau:.
- Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:.
- Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là: a, c.
- HClO, HClO 3 , HClO 2 , HClO 4 .
- HClO 4 , HClO 3 , HClO 2 , HClO..
- HClO, HClO 2 , HClO 3 , HClO 4 .
- HClO 4 , HClO 2 , HClO 3 , HClO..
- Câu 11: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do.
- gốc của axit có tính oxi hóa mạnh..
- Câu 12: Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là:.
- Cho dung dịch HF tác dụng với MnO 2 .
- Cho Cl 2 tác dụng với NaF.