« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 74/2019/NĐ-CP Sửa đổi chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm


Tóm tắt Xem thử

- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
- Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây viết tắt là Quỹ)..
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan trung ương của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức thực hiện chương trình) được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Quỹ theo quy định tại Nghị định này.”.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm..
- Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.”.
- Thời hạn vay vốn.
- Thời hạn vay vốn tối đa 120 tháng.
- Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.”.
- Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật việc làm, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.”.
- Hồ sơ vay vốn.
- a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp.
- b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ vay vốn gồm:.
- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ.
- 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.”.
- Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh nguồn vốn vay từ Quỹ giữa các địa phương, các tổ chức thực hiện chương trình.
- Ngân hàng Chính sách xã hội điều chỉnh nguồn vốn vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ..
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh nguồn vốn vay từ Quỹ tại địa phương.
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương điều chỉnh nguồn vốn vay theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh..
- Ngân hàng Chính sách xã hội điều chỉnh nguồn vốn vay theo quyết định của cơ quan trung ương của tổ chức thực hiện chương trình.”.
- Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý và hạch toán tiền lãi thu được vào thu nhập của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- a) Trích lập Quỹ dự phòng và các khoản chi phí của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định pháp luật về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;.
- b) Trích 0,3% số tiền lãi thu được từ cho vay Quỹ để hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;.
- c) Trích 15% số tiền lãi thu được từ cho vay Quỹ tại địa phương để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;.
- Huy động nguồn vốn để thực hiện cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
- Ngân hàng Chính sách xã hội huy động nguồn vốn để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm được Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định pháp luật về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội..
- Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo kết quả thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.”.
- Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, người lao động vay vốn ưu đãi để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.”.
- a) Đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp.
- b) Đối với người lao động là thân nhân người có công với cách mạng:.
- Giấy đề nghị vay vốn theo quy định tại điểm a khoản này;.
- Huy động nguồn vốn để cho vay hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Ngân hàng Chính sách xã hội huy động nguồn vốn để cho vay hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định pháp luật về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội..
- Mức vay, thời hạn vay vốn, lãi suất vay vốn, điều kiện bảo đảm tiền vay đối với dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
- điều kiện bảo đảm tiền vay đối với dự án vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm đã được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP..
- Ngân hàng Chính sách xã hội;.
- Mẫu số 1a Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Cho vay trực tiếp người lao động).
- Mẫu số 1b Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình).
- Mẫu số 2 Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
- Mẫu số 3a Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay trực tiếp người lao động).
- Mẫu số 3b Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình).
- Mẫu số 4 Giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng.
- Mẫu số 1a CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
- GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN.
- Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:.
- Nơi thực hiện dự án:....
- Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
- Lao động nữ (nếu có.
- Lao động là người khuyết tật (nếu có.
- người - Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có.
- người Vốn thực hiện dự án.
- đồng Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền.
- NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN (Ký và ghi rõ họ tên).
- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Mẫu số 1b CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
- Tôi đề nghị vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm cho Ông/bà.
- Để thực hiện dự án:.
- Nơi thực hiện dự án:.
- người - Lao động là người khuyết tật (nếu có.
- Đối tượng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Mẫu số 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
- DỰ ÁN VAY VỐN.
- HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội.
- KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1.
- Kết quả sản xuất kinh doanh của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có).
- Tình hình sử dụng lao động.
- Tổng số lao động hiện có.
- THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VAY VỐN.
- Tên dự án:.
- c) Phương án sử dụng lao động..
- Tổng số lao động.
- Số người lao động được tạo việc làm (nếu có.
- người + Lao động là người khuyết tật (nếu có.
- người + Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có.
- Số người lao động được duy trì và mở rộng việc làm.
- người d) Hiệu quả kinh tế của dự án vay vốn.
- Tổng nguồn vốn thực hiện dự án.
- Mẫu số 3a CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
- Thân nhân người có công với cách mạng.
- Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số.
- Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền.
- Mẫu số 3b CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
- ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình) Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Tôi đề nghị vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm cho.
- Mẫu số 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
- GIẤY XÁC NHẬN.
- THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG 1.
- Thông tin về thân nhân người có công với cách mạng.
- Quan hệ với người có công với cách mạng (1.
- Thông tin về người có công với cách mạng.
- Thuộc diện người có công với cách mạng (2.
- Là thân nhân người có công với cách mạng./..
- XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG.
- VỚI CÁCH MẠNG (Ký và ghi rõ họ tên) (3).
- (2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng.