« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 10: Healthy lifestyle and longevity


Tóm tắt Xem thử

- Học sinh làm theo yêu cầu..
- Find the verbs that go with the following nouns.
- Writt them in the space provided, if necessary, use a dictionary to check the meaning.
- (Đọc lại đoạn hội thoại, hày tìm những động từ đi cùng với những danh từ dưới đây rồi viết chúng vào ô trống cho sẵn.
- Complete the following notes on Dr Quan’s four principles to stay healthy.
- (Hoàn thành phần ghi chú về 4 nguyên tắc của bác sĩ Quân.
- developing heart disease.
- Ask and answer the following questions.
- (Làm việc theo nhóm và trả lời những câu hỏi dưới đây.).
- Find all the examples of reported spccch in the conversation.
- Write them in the space below.
- Kim: Tối qua mình bỏ lỡ chương trình chăm sóc sức khỏe.
- Sự căng thẳng có thể làm suy giảm hệ miễn dịch.
- Bác sĩ Quân nói nếu bạn thực hành thiền định hàng ngày, bạn có thể làm cho đầu óc mình không bị căng thăng..
- Max: Có thể ông ấy đúng...Mình cũng không chắc lắm..
- Hôm qua mình có đọc -một bài báo trên mạng nó: răng bạn có thể tăng tuổi thọ nếu bạn ăn cơm gạo lứt, rau quả.
- Max: Ông bác sĩ ấy nói thịt đỏ có lượng chất béo cao làm gia tăng nguy cơ phát triển bệnh tim..
- Max: Bác sĩ Ọuân khuyên người xem nền tập thể dục đều đặn..
- Language trang 60 Unit 10 SGK Tiếng Anh 11 mới.
- Dùng từ điển để xem nghĩa của những tính từ dưới đây với hậu to -free hoặc tiền tố anti- sau đó viết ra lời giải thích ngắn gọn cho những cụm từ đó vào khoảng trống cho sẵn.
- Complete the sentences with the right form of the following words and phrases.
- (Hoàn thành câu bang dạng đúng cùa nhừng từ / cụm từ dưới đây.).
- immune system.
- Use a dictionary to check the meaning of the following adjectives formed with -free or anti-..
- Then write a short explanation of the phrases in the space provided.
- (Dùng từ điển để xem nghĩa của những tính từ dưới đây với hậu to -free hoặc tiền tố anti- sau đó viết ra lời giải thích ngắn gọn cho những cụm từ đó vào khoảng trống cho sẵn.
- *Học sinh làm theo yêu cầu 1.
- *Học sinh làm theo yêu cầu..
- Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì thì của câu điều kiện được giữ nguyên khi chuyển sang gián tiếp..
- Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, chúng ta áp dụng quy tắc chung sau đây:.
- (không thay đổi (lời nói được thuật lại cùng lúc hoặc lời tường thuật vẫn còn đúng.).
- "Flowers die if they don't get any water.".
- "If you miss the bus, you'll be late for school.".
- "If I lost my job, I could be in trouble.".
- Decide if it is necessary to change the verb tenses in reported speech after reporting verbs in the past tense.
- Write c (changed) or U (unchanged) in the spacc provided.
- (Hãy đọc những câu nói trực tiếp dưới đây rồi quyêt định xem có cần thiết phải thay đổi thì của động từ khi chuyển sang gián tiếp khi động từ tường thuật ở thì quá khứ không.
- (Tường thuật lại những câu kể ở bài tập 1..
- Thay đổi thì nếu có thể.).
- chúng ta có thề dùng mệnh đề tường thuật sau nhữrng động từ tường thuật như admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn, apologise...).
- (Viết thành câu tường thuật dùng động từ tường thuật cho trong ngoặc.).
- (Hãy đổi những lời nói gián tiếp dưới đây sang lời nói trực tiếp.).
- "Kim, don't forget to turn off the lights before leaving the house.".
- Or: "Kim, remember to turn off the lights before leaving the house.".
- "You shouldn't exercise too hard because it's not good for your heart.".
- "Let's have a picnic next weekend.".
- "Don't play near the construction site.".
- I've made lots of mistakes in the report.".
- I'm sorry for making lots of mistakes in the report.".
- Skills 1 trang 62 Unit 10 SGK Tiếng Anh 11 mới.
- Đọc một câu chuyện đăng trên trang Y Học, một trang web về sức khỏe.
- The machines described in the pictures above help doctors to diagnose and treif diseases..
- Em hãy thảo luận cùng bạn bên cạnh hai câu hí dưới đây).
- (Hãy đọc bài báo dưới đây nói vê những nhân tố chú yêu đôi với tuổi the dược gia tăng.
- three main factors - introduces the main ideas of the whole text that are developed in the following paragraphs).
- Find the words or expressions in the text which have the following meanings.
- Doing regular physical activity and spending more time outdoors can improve the ability of the human body to function well..
- Which of the factors mentioned in the article do you think is the most important? Discuss with a partner.
- Học sinh làm theo yêu cầu.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ.
- Nhiều cuộc nghiên cứu cho thấy rằng cứ tập thể dục đều đặn một giờ, mọi người có thể có tuôi thọ tăng thêm hai giờ.
- Việc ăn nhiều rau quả ăn ít ihức ăn nhiều chất béo cũng có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng..
- Yếu tố thứ ba dần đến việc tăng tuổi thọ là nhờ khoa học tiến bộ và sự phát triển y học.
- Use the words and phrases in the box to complete them.
- (Dưới đây là những phiếu ghi chú cho một bài nói chuyện về cách bảo vệ da.
- Use the note cards to talk about skincare, paving attention to the following: (Làm việc theo cặp, dùng các phiếu ghi chú về cách bảo vệ da, tập trune vào những điều sau đây:.
- (Làm việc theo nhóm 4-5 người.
- (Thảo luận với bạn bên cạnh.).
- Discuss the following: (Làm việc theo 4 nhóm.
- Lợi ích về sức khỏe.
- Bố sung thêm những cảnh báo an toàn mọi người có thể áp dụng..
- However, studies have shown that if you do your workout outdoors in the hot and sunny weather, your body can overheat and lose a lot of fluid.
- You should also exercise early in the morning when it's not too hot..
- It's verv important to be safe in the water.
- Complete the story, using the correct form of the words in the box.
- (Đọc một câu chuyện đăng trên trang Y Học, một trang web về sức khỏe..
- Những câu phát biểu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG).
- (Tháo luận những câu hỏi dưới đây với bạn bên cạnh.).
- being in the company of friends - lying on the bcach.
- spending the weekend in the countryside.
- Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG).
- The first step should be for a local health association to start a campain for promoting a healthy lifestyle and nutrition, winning the support of the local residents and local government..
- Một điểm nóng về tuổi thọ.
- Nagano là một mô hình xuất sấc khiến các vùng đất khác trên thế giới có thể học tập: giáo dục, sự thay đối trong chế độ ăn uống, luyện.
- Hãy viết ra lời khuyên của bố Nga vào chồ trổng cho sẵn dùng câu tường thuật..
- (fall-rise intonation) in the following conversation.
- (ngữ điệu xuống-lên) trong đoạn hội thoại sau.).
- Complete the sentences with the corrcct form of the words or phrases in the box.
- (Tường thuật lại từng lời nói, thay đỔi thì nếu cần thiết.).
- Write down her father's advice in the space provided, using reported speech (Đọc đoạn hội thoại, tưởng tượng rằng Nga nói chuyện với một người bạn vào ngày hôm sau đang kể cho người bạn đó nghe về điều bố cô ấy đã nói.
- Hãy viết ra lời khuyên của bố Nga vào chồ trổng cho sẵn dùng câu tường thuật.).
- Then he advised (told / asked) me to do some workout or take a walk in the park before mealtime..
- Project trang 69 Unit 10 SGK Tiếng Anh 11 mới.
- Làm việc theo nhóm 4-5 người.
- Choose one of the projects.
- Project A: Look for information about one of the longevity hot spots and prepare a presentation to deliver to the class.
- Nicoya's secret lies in the local residents' diet, lifestyle and climate.
- (Hãy tiếp xúc với 3-4 người trên 70 tuổi và thu thập thông tin về họ, dùng thông tin hướng dần trong bảng dưới đây.).
- Học sinh tiếp xúc 3-4 người trên 70 tuổi, có thể là hàng xóm và ghi lại vắn tắt câu trả lời của họ về tuổi tác, nơi ở, thức ăn yêu thích, hình thức rèn luyện thân thể...