« Home « Kết quả tìm kiếm

Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý lớp 9 học kì 1 4 Đề kiểm tra 45 phút lớp 9 môn Địa lý


Tóm tắt Xem thử

- cho nét văn hóa riêng của từng dân tộc - Phân bố dân cư ở nước ta.
- Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Chăm và Khơ- me - Nguyên nhân tỉ lệ sinh giảm trong giai đoạn hiện nay - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta.
- Vì sao phân bố dân cư không đều.
- TL: 1 câu 1đ ĐỊA LÍ KINH TẾ - Sản lượng nuôi.
- trồng thủy sản lớn nhất nước ta.
- Tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất CN.
- Kinh tế nước ta đã đạt được thành tựu - Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp.
- Chính sách phát triển nông nghiệp - sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta.
- Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta - Những thách thức trong công cuộc đổi mới.
- tỉ trọngcây công nghiệp nước ta.
- Cơ cấu kinh tế nước ta.
- Vẽ BĐ sự thay đổi cơ cấu trồng trọt....
- TN: 5 câu TL: 1/2 câu 2.25đ.
- Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta, có mấy thành phần kinh tế:.
- A- 3 thành phần kinh tế B- 6 thành phần kinh tế C- 4 thành phần kinh tế D- 5 thành phần kinh tế Câu 5: Chính sách phát triển nông nghiệp của nước ta là:.
- Câu 6:Các tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là:.
- Câu 7: Ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 ở nước ta là:.
- A- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- B- Công nghiệp khai thác nhiên liệu..
- C- Công nghiệp dệt may.
- D- Công nghiệp điện..
- Tăng tỉ trọng cây công nghiệp nước ta là:...trong nông nghiệp Trong cơ cấu kinh tế nước ta giảm tỉ trọng:.
- Câu 10: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi tỉ lệ như sau:.
- Câu 11: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:.
- Câu 1: Phân bố dân cư ở nước ta như thế nào? Vì sao ? (2 điểm).
- Câu 2: Trong công cuộc đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu và cần phải vượt qua những thách thức gì? (2 điểm).
- Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt vào thời điểm năm 1990 và năm 2002.
- Qua đó nêu lên nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp.
- Cây lương thực Cây công nghiệp.
- ĐÁP ÁN.
- Đáp án c c d d a d a c d b.
- Câu 1 Phân bố dân cư ở nước ta như thế nào và vì sao?.
- Dân cư phân bố không đều:.
- miền núi dân cư thưa thớt..
- Tăng trưởng kinh tế nhanh.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - Thách thức:.
- công nghiệp..
- Địa lí dân cư Phân bố dân cư.
- nguồn lao động nước ta.
- Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
- II Địa lí kinh tế 1.
- ảnh hưởng đến sự phát triển.
- và phân bố công nghiệp.
- Sự phát triển và phân bố.
- đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (Câu 2).
- Vẽ đúng biểu đồ cơ cấu các loại rừng nước ta, có tên biểu đồ, chú giải.
- vụ Cơ cấu ngành.
- Ý nào KHÔNG thuộc m t mạnh của ngu n lao động nước ta A.
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và thủ công nghiệp..
- Nhân tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ngành than, thuỷ điện, luyện kim nước ta là.
- Ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiêp năm 2002 ở nước ta là:.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm..
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu..
- Công nghiệp dệt may D.
- Công nghiệp điện..
- Loại hRnh dịch vụ nào chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP ở nước ta A.
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta và giải thích? (2 điểm) Câu 2.
- Vị trí của các nhà máy nhiệt điện và giải thích sự phân bố các nhà máy điện này?.
- Tên hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta và tên chuyên ngành của từng trung tâm?.
- Câu 3: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước qua các năm (Đơn vị: nghìn tỉ đồng).
- Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo bảng số liệu trên..
- Nhận xét sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm..
- Câu 1 TrRnh bày đ c điểm phân bố dân cư nước ta và giải thích a/ Dân cư nước ta phân bố không đều ( 0,25 đ).
- Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn.
- So về quy mô diện tích và dân số nước ta thì số thành thị còn ít nên chưa thu hút được nhiều thị dân, do đó tỉ lệ dân thành thị còn ít so với dân sống ở nông thôn ( 0,5 đ).
- Vẽ đúng biểu đồ cơ cấu các loại rừng nước ta, có tên biểu đồ, chú giải (1,5 điểm) Nêu nhận xét (0,5 điểm).
- Câu 1: Công nghiệp khai thác dầu mỏ nước ta tập trung ở: (0,5 điểm) A.
- Dân cư tập trung đông, kinh tế phát triển B.
- Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm).
- Câu 7:Nước ta chủ yếu xuất kh u: (0,5 điểm) A.
- Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản C.
- Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta (3 điểm).
- CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY.
- Cây Công nghiệp 13,3 18,2.
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002..
- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002..
- Trả lời: Thềm lục địa phía nam là nơi tập trung nhiều dầu mỏ nên Đông Nam Bộ là v㌳ng có ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ phát triển..
- Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ.
- Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất.
- Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu d㌳ng chiếm tỉ trọng rất nhỏ..
- Hướng dẫn giải: Các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là nhà máy nhiệt điện Phả Lại (Hải Dương), Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Cà Mau (Cà Mau)..
- BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002.
- Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch..
- Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng)..
- Câu 1:Ngành công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng: (0,5 điểm).
- Câu 2:Các ngu n tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chR, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm).
- Công nghiệp chế biến thực phẩm B.
- Công nghiệp luyện kim màu C.
- Công nghiệp năng lượng, hóa chất D.
- Công nghiệp vật liệu xây dựng.
- Các thành phố lớn, khu công nghiệp..
- Câu 4:Tuyến đường nào sau đây đi qua /7 vùng kinh tế của nước ta: (0,5 điểm).
- Câu 7:Nước ta chủ yếu nhập kh u: (0,5 điểm) A.
- Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
- Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta (3 điểm).
- Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu..
- Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất..
- Trả lời: Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A là hai tuyến đường giao thông huyết mạch ở nước ta đi qua 6/7 v㌳ng kinh tế của đất nước (không qua v㌳ng Tây Nguyên)..
- Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, trang 22 – Các ngành công nghiệp trọng điểm..
- Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là các trung tâm công nghiệp dệt may lớn nhất của nước ta hiện nay.