« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021 - 2022 Ôn tập cuối kì 1 Sinh học 9


Tóm tắt Xem thử

- Ai là người đã đặt nền móng cho di truyền học.
- Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở.
- Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con.
- Quá trình giảm phân thực hiện từ 11 tinh bào bậc 1.
- Vậy số tinh trùng được tạo ra và số NST có trong các tinh trùng là:.
- Quá trình giảm phân thực hiện từ 6 noãn bào bậc 1.
- Vậy số trứng được tạo ra và số NST có trong các trứng là:.
- Ở bò, có 7 tinh bào bậc 1 và 8 noãn bào bậc 1 giảm phân bình thường, đã tạo ra số tinh trùng và số trứng là:.
- Tế bào sinh dưỡng của 1 loài có 2n = 80.
- Tế bào này nguyên phân 4 lần liên tiếp.
- Vậy số NST có trong các tế bào con là:.
- 1 cặp tính trạng tương phản.
- 2 cặp tính trạng.
- Các cặp tính trạng.
- Câu 9 : Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là.
- sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ tinh..
- sự phân li cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân..
- sự tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình thụ tinh..
- sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình nguyên phân và thụ tinh..
- NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào..
- Số lượng ADN..
- Câu 13: Một gen dài 4080Å, số lượng nucleotit của gen đó là A.
- Câu 14: Một gen có 70 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là A.
- tARN vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp protein..
- rARN tham gia cấu tạo màng tế bào..
- Câu 19: Vai trò của quá trình tổng hợp ARN là A.
- Tổng hợp các loại ARN có vai trò trong quá trình tổng hợp protein..
- Chuẩn bị cho quá trình phân bào..
- Chuẩn bị cho quá trình nhân đôi NST..
- Câu 20: Vì sao protein có vai trò quan tọng đối với tế bào và cơ thể?.
- Protein là thành phần cấu trúc của tế bào..
- Protein liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào..
- Câu 22: Đột biến NST là.
- sự biến đổi về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục..
- sự phân li không đồng đều của NST về hai cực tế bào..
- những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST..
- Xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được..
- Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được..
- Xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được..
- Xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được..
- Câu 25: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm là A.
- Biến dị di truyền và biến dị không di truyền..
- Biến dị tổ hợp và đột biến..
- Đột biến và thường biến..
- Đột biến gen và đột biến NST..
- Câu 27: Thường biến thuộc loại biến dị không di truyền vì A.
- Sự tổ hợp vật chất di truyền giữa ADN và NST..
- Sự tổ hợp vật chất di truyền với protein..
- Sự tổ hợp vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ cho con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh..
- Sự tổ hợp các tính trạng có sẵn của bố mẹ cho con..
- Câu 20: Phuơng pháp nào được sử dụng riêng để nghiên cứu di truyền người?.
- Nghiên cứu tế bào..
- Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu vật chất di truyền..
- Sơ đồ theo dõi sự di truyền chỉ về các loại bệnh ở người..
- Sơ đồ biểu thị sự di truyền về một tính trạng nào đó trên những ngừoi thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ..
- Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào? Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN mẹ?.
- Viết cấu trúc của hai đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn AND mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi..
- Trình bày quá trình nguyên phân diễn ra như thế nào?.
- Có 5 tế bào nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã tạo ra được 40 tế bào con có chứa 320 NST..
- Số lần nguyên phân của tế bào trên..
- Số NST 2n của loài.
- Số NST môi trường đã cung cấp cho tế bào nguyên phân..
- Có 9 tinh bào bậc I và 12 noãn bào bậc I của gà giảm phân bình thường..
- Số tinh trùng đã được tạo ra và số NST có trong các tinh trùng..
- Số trứng đã được tạo ra và số NST có trong các trứng..
- Số thể cực đã được tạo ra khi kết thúc giảm phân và số NST trong các thể cực đó..
- Chiều dài và số lượng nucleotit của ADN..
- Số lượng từng loại nucleotit của ADN.
- Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen..
- Số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen con được tạo ra..
- Số lượng từng loại nucleotit của môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.