- Ai là người đã đặt nền móng cho di truyền học. - Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở. - Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con. - Quá trình giảm phân thực hiện từ 11 tinh bào bậc 1. - Vậy số tinh trùng được tạo ra và số NST có trong các tinh trùng là:. - Quá trình giảm phân thực hiện từ 6 noãn bào bậc 1. - Vậy số trứng được tạo ra và số NST có trong các trứng là:. - Ở bò, có 7 tinh bào bậc 1 và 8 noãn bào bậc 1 giảm phân bình thường, đã tạo ra số tinh trùng và số trứng là:. - Tế bào sinh dưỡng của 1 loài có 2n = 80. - Tế bào này nguyên phân 4 lần liên tiếp. - Vậy số NST có trong các tế bào con là:. - 1 cặp tính trạng tương phản. - 2 cặp tính trạng. - Các cặp tính trạng. - Câu 9 : Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là. - sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ tinh.. - sự phân li cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân.. - sự tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình thụ tinh.. - sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình nguyên phân và thụ tinh.. - NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.. - Số lượng ADN.. - Câu 13: Một gen dài 4080Å, số lượng nucleotit của gen đó là A. - Câu 14: Một gen có 70 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là A. - tARN vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp protein.. - rARN tham gia cấu tạo màng tế bào.. - Câu 19: Vai trò của quá trình tổng hợp ARN là A. - Tổng hợp các loại ARN có vai trò trong quá trình tổng hợp protein.. - Chuẩn bị cho quá trình phân bào.. - Chuẩn bị cho quá trình nhân đôi NST.. - Câu 20: Vì sao protein có vai trò quan tọng đối với tế bào và cơ thể?. - Protein là thành phần cấu trúc của tế bào.. - Protein liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào.. - Câu 22: Đột biến NST là. - sự biến đổi về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục.. - sự phân li không đồng đều của NST về hai cực tế bào.. - những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST.. - Xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được.. - Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được.. - Xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được.. - Xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được.. - Câu 25: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm là A. - Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.. - Biến dị tổ hợp và đột biến.. - Đột biến và thường biến.. - Đột biến gen và đột biến NST.. - Câu 27: Thường biến thuộc loại biến dị không di truyền vì A. - Sự tổ hợp vật chất di truyền giữa ADN và NST.. - Sự tổ hợp vật chất di truyền với protein.. - Sự tổ hợp vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ cho con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh.. - Sự tổ hợp các tính trạng có sẵn của bố mẹ cho con.. - Câu 20: Phuơng pháp nào được sử dụng riêng để nghiên cứu di truyền người?. - Nghiên cứu tế bào.. - Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu vật chất di truyền.. - Sơ đồ theo dõi sự di truyền chỉ về các loại bệnh ở người.. - Sơ đồ biểu thị sự di truyền về một tính trạng nào đó trên những ngừoi thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ.. - Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào? Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN mẹ?. - Viết cấu trúc của hai đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn AND mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi.. - Trình bày quá trình nguyên phân diễn ra như thế nào?. - Có 5 tế bào nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã tạo ra được 40 tế bào con có chứa 320 NST.. - Số lần nguyên phân của tế bào trên.. - Số NST 2n của loài. - Số NST môi trường đã cung cấp cho tế bào nguyên phân.. - Có 9 tinh bào bậc I và 12 noãn bào bậc I của gà giảm phân bình thường.. - Số tinh trùng đã được tạo ra và số NST có trong các tinh trùng.. - Số trứng đã được tạo ra và số NST có trong các trứng.. - Số thể cực đã được tạo ra khi kết thúc giảm phân và số NST trong các thể cực đó.. - Chiều dài và số lượng nucleotit của ADN.. - Số lượng từng loại nucleotit của ADN. - Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen.. - Số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen con được tạo ra.. - Số lượng từng loại nucleotit của môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.