« Home « Kết quả tìm kiếm

Hướng dẫn 36-HD/VPTW Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng


Tóm tắt Xem thử

- là thành phần thể thức xác định văn bản của Đảng..
- Tên cơ quan ban hành văn bản.
- Văn bản của đại hội đảng toàn quốc..
- Ví dụ 1: Văn bản của đại hội.
- Ví dụ 2: Văn bản của đoàn chủ tịch.
- Ví dụ 2: Văn bản của đoàn thư ký.
- Văn bản của đại hội đảng bộ cấp huyện..
- Ví dụ 2: Văn bản của ban thẩm tra tư cách đại biểu.
- Văn bản của đại hội đảng bộ cấp cơ sở.
- Ví dụ 1: Văn bản của đại hội ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU.
- Ví dụ 2: Văn bản của ban kiểm phiếu.
- Văn bản của đại hội chi bộ..
- b) Văn bản của cấp uỷ các cấp và chi bộ ghi tên cơ quan ban hành văn bản như sau:.
- Văn bản của các cơ quan tham mưu, giúp việc..
- Văn bản của các đảng đoàn, ban cán sự đảng..
- Văn bản của các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng….
- Văn bản của các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng… trực thuộc Trung ương..
- đ) Văn bản của liên cơ quan ban hành ghi đầy đủ tên các cơ quan, tổ chức ban hành văn bản..
- Tên cơ quan ban hành văn bản dài có thể trình bày thành nhiều dòng.
- ngăn cách với số và ký hiệu văn bản (ô số 2, Phụ lục 1)..
- Số và ký hiệu văn bản 1.3.1.
- Ký hiệu một số tên cơ quan ban hành văn bản thống nhất như sau:.
- Số văn bản viết bằng chữ số Ả-rập.
- giữa chữ viết tắt của liên cơ quan ban hành văn bản có dấu gạch nối.
- Số và ký hiệu văn bản trình bày cân đối dưới tên cơ quan ban hành văn bản (ô số 3, Phụ lục 1)..
- Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản 1.4.1.
- Ví dụ 1: Văn bản của Ban Đối ngoại Trung ương (trụ sở tại thành phố Hà Nội) Hà Nội,.
- Ví dụ 1: Văn bản của Tỉnh uỷ Quảng Trị.
- Ví dụ 1: Văn bản của Huyện uỷ Lâm Hà (tỉnh Lâm Đồng) Lâm Hà,.
- Ví dụ 2: Văn bản của Ban Dân vận Huyện uỷ Tuần Giáo (tỉnh Điện Biên) Tuần Giáo,.
- Ví dụ 1: Văn bản của Đảng uỷ xã Nhân Thắng (huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh) Nhân Thắng,.
- Ví dụ 2: Văn bản của Chi bộ thôn Triều Khúc (xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội).
- Ví dụ 2: Văn bản của cấp uỷ, cơ quan, tổ chức đảng Thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh.
- giữa địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản có dấu phẩy.
- Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản trình bày dưới tiêu đề (ô số 4, Phụ lục 1)..
- Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản 1.5.1.
- văn bản.
- ngăn cách với nội dung văn bản..
- Nội dung văn bản.
- Phù hợp với tên loại văn bản.
- kết thúc nội dung văn bản có dấu chấm.
- Đối với văn bản của đại hội đảng (đại hội, đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, ban kiểm phiếu), cấp uỷ, uỷ ban kiểm tra, đảng đoàn, ban cán sự đảng, hội đồng các cấp: Đề ký là thay mặt (ký hiệu là T/M)..
- văn bản của đoàn thư ký do trưởng đoàn thư ký ký.
- văn bản của ban kiểm phiếu do trưởng ban kiểm phiếu ký.
- không ghi chức vụ người ký văn bản là uỷ viên..
- Ví dụ 1: Văn bản của đại hội, đoàn chủ tịch.
- Họ và tên Ví dụ 2: Văn bản của đoàn thư ký.
- (chữ ký) Họ và tên Ví dụ 3: Văn bản của ban thẩm tra tư cách đại biểu.
- (chữ ký) Họ và tên Ví dụ 4: Văn bản của ban kiểm phiếu.
- Văn bản của cấp uỷ từ Trung ương đến cơ sở..
- Ví dụ 1: Văn bản của Ban Chấp hành Trung ương.
- (chữ ký) Họ và tên Ví dụ 2: Văn bản của Bộ Chính trị.
- Họ và tên Ví dụ 3: Văn bản của Ban Bí thư.
- Ví dụ 1: Văn bản của tỉnh uỷ.
- Ví dụ 1: Văn bản của huyện uỷ.
- (chữ ký) Họ và tên + Văn bản của đảng uỷ và ban thường vụ đảng uỷ cơ sở..
- Ví dụ 1: Văn bản của đảng uỷ cơ sở.
- (chữ ký) Họ và tên Ví dụ 2: Văn bản của ban thường vụ đảng uỷ cơ sở.
- Văn bản của chi bộ (chi bộ cơ sở, chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở và chi bộ trực thuộc đảng uỷ bộ phận)..
- Văn bản của uỷ ban kiểm tra các cấp..
- (chữ ký) Họ và tên - Văn bản của đảng đoàn các cấp..
- (chữ ký) Họ và tên - Văn bản của ban cán sự đảng các cấp.
- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản 1.8.1.
- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trình bày dưới quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản (ô số 8, Phụ lục 1)..
- Nơi nhận văn bản 1.9.1.
- Nơi nhận văn bản trình bày góc phải, dưới nội dung văn bản (ô số 9a, Phụ lục 1).
- ở chính giữa, trang đầu văn bản (ô số 5a, Phụ lục 1).
- dưới tên loại và trích yếu nội dung văn bản (ô số 9b, Phụ lục 1).
- kết thúc nơi nhận văn bản có dấu chấm.
- Thông tin liên hệ của cơ quan ban hành văn bản.
- Tên cơ quan sao văn bản xác định cấp uỷ, cơ quan, tổ chức đảng sao văn bản..
- Văn bản của Đảng trình bày trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm).
- Định lề trang văn bản.
- Số trang văn bản.
- Phụ lục văn bản.
- Phụ lục văn bản phải có tiêu đề.
- Phụ lục văn bản trình bày trang giấy riêng.
- Tên cơ quan ban hành văn bản;.
- Số và ký hiệu văn bản;.
- Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản;.
- Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản;.
- Nội dung văn bản (có thể nhiều trang);.
- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;.
- Nơi nhận văn bản;.
- Chỉ dẫn về dự thảo văn bản;.
- Thông tin liên hệ của cơ quan ban hành văn bản..
- Tên cơ quan sao văn bản;.
- Địa danh và ngày, tháng, năm sao văn bản;.
- bản, cơ quan sao văn bản - Tên cơ quan cấp trên trực.
- văn bản In hoa 14 Đứng,.
- Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản, sao văn bản In.
- Tên loại văn bản và trích yếu.
- nội dung văn bản.
- Tên loại văn bản In hoa 15-16 Đứng,.
- Trích yếu nội dung văn bản In thườn.
- Nội dung văn bản In.
- 14-15 Đứng a) Nội dung văn bản….
- Quyền hạn ký văn bản In hoa 14 Đứng,.
- Họ tên của người ký văn bản In thườn.
- ban hành văn bản thườn.
- Số trang văn bản In