- Câu 1: Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:. - Chu kì tế bào. - Quá trình phân bào.. - Phân chia tế bào. - Phân cắt tế bào.. - Câu 2: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự:. - G1– G2 – S – nguyên phân. - G2 – G1 – S – nguyên phân.. - G1 – S – G2 – nguyên phân. - S – G1 – G2– nguyên phân.. - Câu 3: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là:. - Câu 5: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:. - Tế bào cơ tim. - Tế bào thần kinh.. - Tổng hợp tế bào chất và bào quan.. - Phân chia tế bào.. - Câu 8: Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân?. - Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.. - Tế bào sinh dưỡng.. - Tế bào sinh giao tử.. - Tế bào sinh dục sơ khai.. - Câu 9: Quá trình nguyên phân diễn ra gồm các kì:. - Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.. - Câu 12: Ở kỳ sau của nguyên phân....(1)....trong từng NST kép tách nhau ở tâm động xếp thành hai nhóm....(2)....tương đương, mỗi nhóm trượt về 1 cực của tế bào.. - nhiễm sắc thể.. - Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:. - Câu 14: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:. - 23 NST kép.. - Câu 15: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:. - 8 NST kép. - 16 NST kép.. - Câu 16: NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:. - Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.. - Câu 19: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra. - 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ.. - 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ.. - 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.. - Câu 20: Số lượng tế bào con được sinh ra qua n lần nguyên phân từ 1 tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai là:. - 2(n) Câu 21: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:. - Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.. - Câu 22: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:. - Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.. - Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.. - Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.. - Câu 23: Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?. - Câu 24: Bộ NST của 1 loài là 2n = 14 (Đậu Hà lan), số lượng NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:. - Câu 25: Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi qua 5 lần nguyên phân:. - Câu 26: Có 8 tế bào sinh dưỡng của ngô cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, người ta thấy môi trường nội bào phải cung cấp 2400 NST đơn để hình thành các tế bào con. - Bộ NST của tế bào sinh dưỡng của ngô là:. - Câu 27: Một tế bào sinh dưỡng của cà chua (2n = 24) thực hiện nguyên phân liên tiếp 3 đợt. - Ở đợt nguyên phân cuối cùng, vào kì giữa số cromatit là:. - Câu 28: Bộ NST của loài được kí hiệu AaBbDd, kí hiệu bộ NST của loài ở kì đầu của nguyên phân là:. - Câu 29: Loại TB xảy ra quá trình giảm phân:. - Tế bào sinh dục chín.. - Tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh giao tử ở giai đoạn chín. - Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.. - Câu 35: Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:. - 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.. - 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.. - 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.. - 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.. - Câu 38: Kết quả của quá trình giảm phân là:. - 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.. - 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.. - 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n kép.. - 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n.. - Câu 39: Mỗi tế bào sinh trứng sau giảm phân tạo nên:. - Câu 40: Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:. - Câu 41: Sau GP số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì:. - Ở kì cuối phân bào I có 2 tế bào con mang n NST kép.. - Câu 42: Ý nghĩa của quá trình giảm phân là:. - Tạo nên nhiều tế bào đơn bội cho cơ thể.. - Giảm bộ NST trong tế bào.. - Ở TV sau khi kết thúc GP, tế bào đơn bội tiếp tục nguyên phân một số lần.. - Tế bào trứng ở động vật có khả năng vận động.. - Câu 45: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào I trong giảm phân là:. - 4 NST kép. - Câu 46: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST. - Tế bào này đang ở:. - Kỳ giữa giảm phân II.. - Kỳ giữa giảm phân I.. - Kỳ đầu nguyên phân.. - Kỳ giữa nguyên phân. - Câu 47: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. - Số tế bào sinh tinh là. - Câu 48: Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1872 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. - Câu 49: Ở gà, 2n = 78, có 60 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân tạo giao tử. - Câu 50: Có 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm cùng nguyên phân liên tiếp 5 đợt, các tế bào con tạo ra đều giảm phân tạo giao tử bình thường, số giao tử đực tạo ra:. - Câu 51: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân:. - Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.. - Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.. - Đều hình thành tế bào con có bộ NST giống nhau.. - Nguyên phân và giảm phân.. - Nguyên phân.. - Giảm phân.. - Phân chia đồng đều VCDT cho tế bào con.. - Dễ biến đổi hình thái trong phân chia tế bào.. - Câu 54: NST phải co xoắn cực đại rồi mới phân chia các nhiễm sắc tử về 2 cực của tế bào để:. - Khi phân li về 2 cực của tế bào không bị rối.. - Sự tổng hợp Prôtêin trong tế bào.