« Home « Kết quả tìm kiếm

Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 Chương 3 Đề kiểm tra 15 phút Chương III Sinh học lớp 8


Tóm tắt Xem thử

- Đề kiểm tra 15 phút Chương III Sinh học lớp 8 - Đề 1 Đề bài.
- Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần nào? Môi trường trong có vai trò gì đối với cơ thể sống ? Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?.
- Môi trường trong gồm.
- Máu, nước mô và bạch huyết.
- liên quan chặt chẽ với nhau, giúp tế bào thực hiện trao đổi chất..
- Nước mô và bạch huyết bao quanh tế bào.
- Máu và bạch huyết bao quanh tế bào, giúp tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất..
- Tiêu huỷ các chất thải, thừa do tế bào đưa ra..
- Tham gia vận chuyển các chất thải từ tế bào đến cơ quan bài tiết..
- Nhờ có môi trường trong mà các tế bào của cơ thổ có thể thực hiện được mối liên hệ với môi trường ngoài..
- Các chất dinh dưỡng được vận chuyển từ cơ quan tiêu hoá, oxi từ phổi tới các mao mạch và được khuếch tán vào nước mô, rồi thấm qua màng tế bào vào tế bào..
- Các sản phẩm phân huỷ trong hoạt động sống của tế bào được thấm vào nước mô để lọc và đưa ra ngoài..
- Máu, nước mô và bạch huyết thực hiện mối liên hệ thể dịch trong phạm vi cơ thể và bảo vệ cơ thể.
- (55%) và các tế bào máu (45.
- Các tế bào máu gồm ...(2.
- bạch cầu và tiểu cầu..
- Môi trường trong của cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết.
- Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất..
- Máu gồm huyết tương 55% và các tế bào máu 45%.
- Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu..
- Đề kiểm tra 15 phút Chương III Sinh học lớp 8 - Đề 2 Đề bài.
- (5 điểm) Bạch cầu có hình dạng, cấu tạo và chức năng như thế nào?.
- Một loại Protein do tế bào hồng cầu tiết ra..
- Một loại Protein do tế bào bạch cầu tiết ra..
- Một loại Protein do tế bào tiểu cầu tiết ra..
- Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể..
- Đặc điểm nào dưới đây là của bạch cầu?.
- Chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ D.
- Là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống 3.
- Các bạch cầu bao vây, vô hiệu hoá vi khuẩn B.
- Các bạch cầu tiết enzim phân giải vi khuẩn.
- Các bạch cầu hình thành chân giả bắt nuốt và tiêu hoá vi khuẩn.
- Bạch cầu trung tính tăng lên khi?.
- Tế bào lympho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virus bằng cách tiết ra các Protein đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đó..
- Các bạch cầu tạo ra hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào (do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện)..
- Các bạch cầu phá huỷ tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh (do tế bào lympho T thực hiện) để bảo vệ cơ thể..
- Tế bào lympho T nuốt và tiêu hoá các tế bào bị nhiễm bệnh để bảo vệ cơ thể..
- Bạch cầu không có hình dạng nhất định, lớn hơn hồng cầu và có nhân..
- Gồm các loại : bạch cầu trung tính (tiểu thực bào.
- bạch cầu ưa axit .
- bạch cầu ưa kiềm .
- bạch cầu đơn nhân (đại thực bào).
- Chức năng chung của bạch cầu là tham gia bảo vệ cơ thể chống vi khuẩn và các Protein lạ đột nhập vào tế bào..
- Đề kiểm tra 15 phút Chương III Sinh học lớp 8 - Đề 3 Đề bài.
- (5 điểm) ở người bình thường, hiện tượng đông máu diễn ra theo cơ chế nào khi bị một vết đứt tay hay vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da ? Câu 2.
- (1,5 điểm) Chọn cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể ....(1.
- bạch cầu.
- Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông.
- Đề kiểm tra 15 phút Chương III Sinh học lớp 8 - Đề 4 Đề bài.
- (5 điểm) Hệ tuần hoàn máu ở người gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần đó có chức năng gì?.
- Hướng luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ như thế nào?.
- Tĩnh mạch → mao mạch bạch huyết → hạch bạch huyết → ống bạch huyết B.
- Mao mạch bạch huyết → mạch bạch huyết → hạch bạch huyết → mạch bạch huyết → ống bạch huyết → tĩnh mạch.
- Mạch bạch huyết → hạch bạch huyết → ống bạch huyết → mạch bạch huyết.
- mao mạch bạch huyết → tĩnh mạch D.
- Mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn gồm những loại mạch nào?.
- Động mạch B.
- Tĩnh mạch C.
- Mao mạch D.
- Đặc điểm cấu tạo của mao mạch là gì.
- Thành mao mạch được cấu tạo nhiều lớp tế bào.
- Đường kính mao mạch rất C.
- Số lượng mao mạch rất lớn D.
- Hệ tuần hoàn máu gồm tim và hệ mạch tạo thành ...(l.
- nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- Vòng tuần hoàn nhỏ ...(2.
- Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện ...(3)....
- Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
- Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện …(4.
- môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể..
- Hệ tuần hoàn máu người gồm tim và hệ mạch, trong hệ mạch có mao mạch, tĩnh mạch, động mạch với vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn..
- Tĩnh mạch làm nhiệm vụ dẫn máu từ các cơ quan về tim..
- Mao mạch là những mạch máu nhỏ kết thành mạng lưới nối liền giữa động mạch và tĩnh mạch nhỏ, ờ đây diễn ra sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào..
- vòng tuần hoàn .
- Đề kiểm tra 15 phút Chương III Sinh học lớp 8 - Đề 5 Đề bài.
- ôxi từ tim đi nuôi cơ thể 1....
- Tâm thất trái B.
- Đưa máu từ tâm thất phải lên phổi 3....
- Tâm thất phải D.
- Động mạch phổi E.
- Tĩnh mạch phổi G.
- Nhận máu giàu CO 2 từ các tế bào.
- Động mạch chủ H.
- Đưa máu từ tâm thất trái giàu O 2 đi.
- nuôi cơ thể 7....
- Tĩnh mạch chủ I.
- Đưa máu giàu CO 2 từ các tế bào về.
- Vòng tuần hoàn nhỏ xuất phát từ tâm thất phải đến 2 lá phổi rồi trở về tâm nhĩ trái của tim.
- Vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ tâm thất trái đến tất cả các cơ quan trong cơ thể.
- Đề kiểm tra 15 phút Chương III Sinh học lớp 8 - Đề 6 Đề bài.
- Đề kiểm tra 15 phút Chương III Sinh học lớp 8 - Đề 7 Đề bài.
- (7 điểm) Làm thế nào để sơ cứu vết thương chảy máu mao mạch và tĩnh mạch ? Nêu các bước hô hấp nhân tạo..
- Khi băng vết thương do chảy máu mao mạch hoặc tĩnh mạch cần phải làm gì.
- Bịt chặt miệng vết thương trong vài phút.
- Sát trùng vết thương (bằng cồn), dán bằng băng dán (nếu vết thương nhỏ) C.
- Cho ít bông vào giữa 2 miếng gạc, đặt vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại.
- Tìm vị trí và bóp mạnh động mạch cánh tay để làm ngừng chảy máu vết thương vài ba phút.
- Buộc ở vị trí cao hơn vết thương (về phía tim) với lực ép đủ làm cầm máu C.
- Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương tới khi máu ngừng chảy (khoảng vài phút), sau đó sát trùng vết thương bằng cồn rồi băng kín vết thương.
- Nếu sau khi băng thấy vết thương vẫn chảy máu cần đưa đến bệnh viện