- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Bài - Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm.. - Câu 1: Ai là tác giả của bài thơ “Nhàn”?. - Nguyễn Bỉnh Khiêm c. - Phạm Đình Hổ Câu 2: Bài thơ “Nhàn” được trích trong tập thơ nào?. - Câu 3: Thể thơ của bài thơ “Nhàn” giống với bài thơ nào dưới đây?. - Cáo tật thị chúng Câu 4: Nội dung nào không đúng khi nói về bài thơ “Nhàn”?. - Ca ngợi cuộc sống thanh nhàn. - Thể hiện vẻ đẹp nhân cách và trí tuệ của tác giả c. - Thể hiện quan niệm về cuộc sống nhàn tản d. - Câu 5: Dụng cụ nào không được nói đến trong bài thơ “Nhàn”?. - Đời sống nghèo nàn của tác gỉa. - Nhà thơ đã chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc sống ở thôn quê c. - Câu 7: Cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm ở thôn quê là một cuộc sống như thế nào?. - Thanh cao Câu 9: “Nơi vắng vẻ” trong bài thơ được hiểu là một nơi như thế nào?. - Câu 10: “Chốn lao xao” trong bài thơ được hiểu là một nơi như thế nào?. - Câu 11: Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh và mất năm nào?. - Câu 12: Nguyễn Bỉnh Khiêm được phong tước Trình Tuyền hầu, Trình Quốc Công nên có tên gọi là Trạng Trình. - Câu 13: Nguyễn Bỉnh Khiêm đỗ trạng nguyên năm nào?. - Câu 14: Nội dung thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?. - Câu 15: Hai câu thơ: “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá – Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao” cho thấy cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm như thế nào?. - Câu 16: Bố cục của bài thơ “Nhàn” là?. - Câu 17: Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm không mang ý nghĩa nào?. - Câu 18: Hai câu thơ: “Một mai, một cuốc, một cần câu – Thơ thẩn, dầu ai vui thú nào.”. - Vẻ đẹp về cuộc sống của tác giả. - Vẻ đẹp về nhân cách của tác giả. - Vẻ đẹp về trí tuệ của tác giả d. - Vẻ đẹp về tâm hồn của tác giả.. - Câu 19: Từ “Người khôn” trong câu thơ “Người khôn người đến chốn lao xao”, được hiểu là người?. - Khôn ngoan, sắc sảo trong cuộc sống. - Câu 20: Ý nghĩa khái quát nhất của bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm là?. - Lời tâm sự về cuộc sống của tác giả.. - Lời giãi bày về sở thích cá nhân của tác giả c