- Mục lục - Phương Pháp tính. - Các Nguyên nhân chính của Sai số trong phương pháp tính. - Phương pháp tính trong đại số Ma trận. - Đại số Ma trận. - Phương pháp GAUSS-JORDAN. - Phương pháp Phân tích L.U. - Aùp dụng để tính Nghịch đảo ma trận. - Phương pháp Giải các Phương trình Phi tuyến. - Phương pháp chia đôi khoảng. - Phương pháp dây cung. - Phương pháp Newton. - Phương pháp Nội suy và ngoại suy. - Phương pháp tích phân số. - Phương pháp hình thang. - Phương pháp Simpson. - Một số phương pháp trong thống kê. - Phương pháp Bình phương tối thiểu. - Phương pháp bình phương tối thiểu. - Ứng dụng phương pháp BPTT trong dự báo theo hồi qui tuyến tính. - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRONG ĐẠI SỐ MA TRẬN.. - Đại số Ma trận.. - Ta có u + v = v + u. - Phương Pháp tính trong Đại số Ma trận. - MA TRẬN. - Một ma trận là một tập hợp sắp xếp theo hàng và theo cột. - Khi m=n ta gọi là ma trận vuông cấp n.. - Ma trận chuyển vị. - Nếu A là ma trận mxn thì A T là ma trận nxm.. - Cộng 2 ma trận. - Nhân một ma trận với một hằng số k khác 0.. - Nhân một véc tơ hàng với một ma trận.. - Điều kiện: số hàng của ma trận = số phần tử của véc tơ hàng.. - Nhân một ma trận với một véc tơ cột.. - Điều kiện: Số cột của ma trận trên = số thành phần của véc tơ cột Thí dụ.. - Nhân 2 ma trận A × B. - Nếu A và B là 2 ma trận vuông cùng cấp. - Nếu nhân được 3 ma trận A, B, C thì (AB)C = A(BC).. - A là một ma trận vuông cấp n, I là ma trận đơn vị cấp n, thì AI = IA = A. - MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO.. - A –1 A = AA –1 = I ĐỊNH THỨC CỦA MỘT MA TRẬN.. - Định thức của ma trận cấp 2.. - Ta có:. - Phương pháp GAUSS Gồm hai Giai đọan:. - x 1 bằng phương pháp “Thế ngược.”. - Ta có: [A,b. - x 1 bằng phương pháp. - Phương pháp GAUSS-JORDAN.. - ma trận [A,b]. - Hoán đổi 2 dòng của ma trận [A,b].. - {Đặc tả hoán đổi 2 dòng i và j của ma trận A}. - Phương pháp Gauss - Jordan được mô tả bằng giải thuật sau:. - Bắt đầu Đọc ma trận [A,b] {gọi là ma trận A}. - Nhận xét về phương pháp Gauss- Jordan:. - Cải tiến bằng phương pháp khử GAUSS.. - Phương pháp Phân tích L.U.. - Yù tưởng của Phương pháp này như sau:. - Aùp dụng để tính Nghịch đảo ma trận (ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP GAUSS - JORDAN).. - Tìm nghịch đảo của ma trận. - Phương pháp.. - Viết ma trận [A,I]. - Ta có: x 1 = x 11 + x 12 + d 1 (1) x 2 = x 21 + x 22 + d 2 (2). - Ma trận có thể viết:. - ma trận nhập/ xuất hay ma trận trao đổi.. - Tính ma trận nhập xuất a = (a ij. - Tính ma trận chuyển vị của A, B, C 2. - Thực hiện các phép nhân hai ma trận sau:. - Tính Định thức của các ma trận sau:. - Aùp dụng Phương pháp Gauss và Gauss-Jordan giải các hệ phương trình sau:. - Aùp dụng Phương pháp Gauss -Jordan tính nghịch đảo các ma trận sau:. - Cho ma trận xuất.. - Phương Pháp tính Giải các Phương trình Phi tuyến. - PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN.. - Mục đích của chương này là cung cấp một số phương pháp giải phương trình có dạng tổng quát. - Phương pháp chia đôi khoảng.. - Ý tưởng của Phương pháp: Nếu f(x) là hàm liên tục trên khỏang [a,b] và f(a).f(b)<0 thì ∃c∈[a,b] sao cho f(c)=0.(theo định lý tồn tại nghiệm). - x 2 + 2x – 0.5 trong khỏang [0,1] theo phương pháp chia đôi, ta có kết quả như sau:. - Phương pháp dây cung.. - Áp dụng liên tiếp phương pháp dây cung đối với khoảng cách ly nghiệm (a,b), có một trong hai mút của khoảng (a,b) cố định, đó là mút ở dấu của hàm f(x) trùng với đạo hàm cấp hai f”(x) và từ đó ta có công thức tổng quát sau:. - Sự hội tụ của phương pháp. - Khi đó nếu áp dụng liên tiếp phương pháp dây cung đối với khoảng cách ly nghiệm (a,b), các nghiệm gần đúng liên tiếp x 0 , x 1 , x 2. - Do đó, để đánh giá mức độ chính xác của nghiệm gần đúng x n , nhận được bằnh phương pháp dây cung, ta có thể dùng đánh giá (3.3). - (theo giả thiết) Từ (3.2) ta có. - x 2 + 2x – 0.5 trong khỏang [0,1] theo phương pháp dây cung, ta có kết quả như sau:. - Phương pháp Newton.. - x 2 + 2x – 0.5 trong khỏang [0,1] theo phương pháp Newton, ta có kết quả như sau:. - Tìm nghiệm dương trên đoạn [1, 2], với sai số là 0.01 của các phương trình sau bằng 3 phương pháp: chia đôi, dây cung và phương pháp Newton:. - Tìm khoảng thích hợp để các phương trình sau có nghiệm và tìm nghiệm theo 3 phương pháp: chia đôi, dây cung và phương pháp Newton sau 4 bước lặp:. - PHƯƠNG PHÁP NỘI SUY - NGOẠI SUY.. - Phương pháp nội suy và Ngọai suy.. - PHƯƠNG PHÁP TÍCH PHÂN SỐ. - Mục đích trong chương này là dùng phương pháp số để tính tích phân.. - Phương pháp số (tính gần đúng) dựa trên đa thức nội suy P n của f.. - Phương pháp hình thang.. - Phương pháp Tích phân sô”. - Phương pháp SimpSon1/3 TRƯỜNG HỢP n=2.. - Tính tích phân của các hàm sau đây theo 3 phương pháp hình thang với n=2,4,8 Simpson 1/3:. - Tính tích phân trên [0, 1] theo 3 phương pháp hình thang với n=2,4,8 Simpson 1/3.. - PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG TỐI THIỂU.. - Phương pháp Bình phương Tối thiểu.. - Phép xấp xĩ như vậy được gọi là Phương pháp Bình phương tối thiểu.. - Ý nghĩa hình học của Phương pháp Bình phương tối thiểu.. - Phương pháp Bình phương tối thiểu là xác định một vectơ. - Aùp dụng Phương pháp bình phương trong Bài tóan dự báo theo Hồi qui Tuyến tính.. - Tính Y =f(X) với X= 150 theo phương pháp hồi qui tuyến tính.