« Home « Kết quả tìm kiếm

Phức chất hỗn hợp kim loại Ni2+, Ln3+ với phối tử 2,6-pyriđinđicacbonylbis (N,N-đietylthioure)


Tóm tắt Xem thử

- Phức chất hỗn hợp kim loại Ni2+, Ln3+ với phối tử 2,6-pyriđinđicacbonylbis (N,N-.
- Đã tổng hợp được phối tử N‟,N‟,N‟‟‟,N‟‟‟-tetraetyl-N,N‟‟-pyriđin-2,6- đicacbonyl-bis(thioure) (H2L) và hai dạng phức chất đa kim loại gồm: 3 phức chất dạng LnNiL-122 (Ln = Ce, Pr, Gd).
- 2 phức chất dạng LnNiL-123 (Ln = Ce, Pr).
- Đã nghiên cứu cấu tạo của phối tử và phức chất bằng các phương pháp vật lí như phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ proton, phổ khối lượng phân giải cao.
- Đã xác định cấu trúc của 2 phức chất bằng phương pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể.
- Những phức chất đa kim loại này được coi như sản phẩm bắt giữ ion kim loại có bán kính lớn trong lỗ trống trung tâm của vòng lớn chứa kim loại chuyển tiếp..
- Hỗn hợp kim loại.
- Phức chất..
- Trong vài chục năm trở lại đây, nhiều nhà Hoá học trên Thế giới quan tâm đến việc tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và tính chất của các phức chất chứa những phối tử có hệ vòng phức tạp, chứa nhiều nguyên tử cho có bản chất khác nhau, có khả năng liên kết đồng thời nhiều nguyên tử kim loại để tạo thành một hệ phân tử thống nhất.
- Các phức chất này gọi là.
- các phức chất vòng lớn (macrocyclic complexes).
- Việc tổng hợp các phức chất có hệ vòng lớn này thường được thực hiện nhờ một loạt những hiệu ứng định hướng của các ion kim loại và phối tử như kích thước ion kim loại, tính axit-bazơ của các hợp phần, kích thước của các mảnh tạo vòng, hoá lập thể của ion kim loại v.v… Đây là loại phản ứng rất phức tạp.
- Việc nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các phức chất tạo thành chỉ có thể thực hiện nhờ sự giúp đỡ của các phương pháp vật lý hiện đại, đặc biệt là phương pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể..
- “Phức chất hỗn hợp kim loại Ni 2.
- Kassim Ethyl-1-methyl-3-(2-nitro- benzoyl) thiourea”, Acta Cryst.
- Kassim Benzoyl-3-ethyl-3-phenylthiourea”, Acta Cryst.
- Schuster, M (1995), “Crystal structure of tris(N, N-diethyl-N′- benzoylthioureato)cobalt(III), Co(C 12 H 15 N 2 OS) 3.
- Pome´s, R (1989), “Structure of 1- benzoyl-3-propylthiourea”, Acta.
- structure of 3-benzoyl-1-butyl-1-methyl-thiourea: activity against fungi and yeast”, J.
- Caira , Cheryl Sacht (1994), “Synthesis and crystal structure of trans-bis(N,N-dibutyl-N′-naphthoylthioureato) platinum(II)..
- Miller, J (1999), “Self-assembly of 2 : 2 and 3 : 3 metallamacrocyclic complexes of platinum(II) with symmetrical, bipodal N ‟ ,N ‟ ,N.
- Bourne, S (1998), “Protonation mediated interchange between mono- and b/dentate coordination of N-benzoyl-N',N'-dialkylthioureas: crystal structure of trans-bis(N-benzoyl-N',N'-di(n-butyl)thiourea-S)-diiodoplatinum(II) l ”,J.
- Bacsa (2001), “Self-assembly of 2:2 metallomacrocyclic complexes of Ni II and Pd II with 3,3,3‟,3‟-tetraalkyl-1,1‟- isophthaloylbis(thioureas).
- and the adducts of the corresponding Ni II complexes: [Ni(L 1 -S,O)(pyridine) 2 ] 2 and [Ni(L 1 -S,O)(4-dimethylaminopyridine) 2 ] 2.
- “N'-Benzoyl-N,N-diethylthiourea: a monoclinic polymorph”, Acta Cryst.
- Tiekink (2011) “1-Benzoyl-3-methyl-3-pentylthiourea”, Acta Cryst.
- Tiekink Bis(2-methylpropyl)carbamothio-yl]amino}carbonyl)benzoyl]-3,3-bis(2- methylpropyl)thiourea”, Acta Cryst, E.69, o1368..
- Sieler, J (2000), “Synthesis and X-ray structure of a new silverI/coordination polymer assembled as one-dimensional chains” Inorg.
- Synthesis, Structures, and Magnetic Properties of Doubly Face-Sharing Heterotrinuclear Ni II –Ln III –Ni II (Ln.
- -tetraisobutyl-N ‟ ,N.
- isophthaloylbis(thioureato))-Komplexen des Cu II , Ni II , Zn II , Cd II und Pd II.
- Kirmse, R(2007), “Synthese und Struktur von N,N,N”‟,N”‟-Tetraisobutyl-N‟,N”-isophthaloylbis(thioharnstoff) und Dimethanol- bis(N,N,N”‟,N”‟-tetraisobutyl-N‟,N”-isophthaloylbis(thioureato))dicobalt(II)” Z.