« Home « Kết quả tìm kiếm

Các phương pháp giải bài toán mạch điện phức tạp


Tóm tắt Xem thử

- 1 Nguyễn Văn Hiếu Phương Pháp Giải Mạch Điện 1.
- BIỂU DIỄN DÒNG ÁP HÌNH SIN BẰNG SỐ PHỨC.
- Khái niệm số phức..
- Cho số phức.
- Chúng được biểu diễn bằng một véctơ trong mặt phẳng phức..
- Môđun của số phức: c=.
- Arcgument của số phức:.
- Hình 2.4 · các dạng biểu diễn của số phức.
- Trong kỹ thuật điện số phức biểu diễn ho các đại lượng dòng áp hình sin, có mođun đungd bằng trị hiệu dụng còn acrgument bằng pha ban đầu của đại lượng điện hình sin đó..
- Số phức biểu diễn các đại lượng sin ký hiệu bằng các chữ in hoa có dấu chấm ở trên..
- Số phức liên hiệp..
- a + jb thì số phức.
- a – jb là số phức liên hiệp.
- Hai số phức được gọi là liên hiệp với nhau khi chúng có cùng phần thực và phần ảo trái dấu.
- (j2 = -1) Từ số phức dưới dạng lượng giác:.
- Các phép tính của số phức..
- a) Cộng trừ số phức.
- j(b1 + b2) Cho số phức.
- b) Phép nhân chia số phức..
- EMBED Equation.3 c) Nhân số phức với.
- cho số phức = c.
- Như vậy khi nhân một số phức với j, ta quay véctơ biểu diễn số phức một.
- Khi nhân với (-j ) ta quay véctơ biểu diễn số phức một góc.
- d) Đạo hàm của một hàm hình sin theo thời gian biểu diễn dưới dạng phức.
- Đạo hàm của một hàm hình sin theo thời gian biểu diễn dưới dạng phức thì bằng số phức biểu diễn hàm hình sin đó nhân với j.
- Cho dòng điện.
- EMBED Equation.3 e) Tích phân của một hàm hình sin theo thời gian biểu diễn dưới dạng phức..
- Tích phân của một hàm hình sin theo thời gian biểu diễn dưới dạng phức thì bằng số phức biểu diễn hàm hình sin đó chia cho j.
- Định luật kiếchốp 1..
- Tổng đại số các dòng điện tại một nút thì bằng không..
- Quy ước: Dòng điện nào có chiều đi tới nút thì lấy dấu dương ngược lai thì lấy dấu âm..
- Định luật Kiếchốp 2..
- Đi theo một vòngkhép kín, theo một chiều tuỳ ý đã chọn, tổng đại số các điện áp rơi trên các phần tử R,L,C bằng tổng đại số các sức điện động trong vòng.
- Quy ước: Những sức điện động và dòng điện có chiều trùng với chiều đi vòng sẽ lấy.
- Biểu diễn số phức các phương trình trong định luật kiếchốp..
- Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình 1.7.
- Hãy viết định luật Kiếchốp I và II cho mạch điện..
- Phương trình định luật kiếchốp 1 tại nút M:.
- Phương trình định luật kiếchốp 2:.
- PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN SỐ PHỨC.
- Biểu diễn điện áp và tổng trở các nhánh dưới dạng phức.
- Dùng định luật Omh, địng luật kizhhoff để tính các dòng, áp khác dưới dạng phức.
- Cho mạch điện như hình 3.1.
- Hình 3.1 Bài giải.
- 5 + j 5 Dòng điện phức nhánh 1:.
- 10 – j10 Trị số hiệu dụng: I1.
- j 5 Dòng điện phức nhánh 2:.
- I2 = 10 A Theo định luật kiếchốp:.
- 10 – j10 + 5.
- I = 19,32 A Điện áp phức.
- -5(10 – j10.
- PHƯƠNG PHÁP DÒNG ĐIỆN NHÁNH.
- Xác định mạch điện có m nhánh, n nút từ đó suy ra số nút độc lập là n-1, số vòng độc lập là m-n+1.
- Viết các phương trình định luật kirchhoff 1 cho n-1 nút độc lập và phương trình định luật kirchhoff 2 cho m-n+1 vòng độc lập..
- Giải hệ phương trình nút và vòng đã biết tìm được dòng điện trên các nhánh..
- Cho mạch điện như hình vẽ.
- Tính dòng điện trong các nhánh.
- Hình 3.4 Bài giải.
- Mạch có : n = 2 1 nút độc lập.
- 2 vòng độc lập.
- Chọn chiều dương cho các mạch vòng độc lập như trên hình vẽ, viết các phương trình theo định luật kirchhoff 1 và 2 cho các nhánh và các vòng..
- Giải hệ phương trình .
- PHƯƠNG PHÁP MẠCH ĐIỆN VÒNG.
- Xét số nút n, vòng m từ đó suy ra số vòng độc lập : m-n+1.
- Gán cho mỗi mạch vòng độc lập một dòng chạy kín trong vòng gọi là dòng điện vòng Iv - Viết pt định luật kirchhff 2 cho các mạch vòng độc lập với dòng điện tác dụng lên mạch là các dòng điện vòng..
- Giải hệ phương trình đã biết với ẩn số là các dòng điện vòng.
- Dòng chạy trong mỗi nhánh bằng tổng đại số các dòng điện vòng chạy qua nhánh đó..
- Giải bài toán theo hình trên bằng phương pháp mạch vòng.
- Tính I1,I2,I3 ? Hình 3.5 Bài giải.
- Gán cho mỗi vòng định luật một vòng chạy kín trong vòng ( theo hình vẽ) Phương trình định luật kirchhoff 2 cho các vòng..
- PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN ÁP HAI NÚT..
- Phương pháp này chỉ áp dụng cho những mạch có nhiều nhánh nhưng chỉ có hai nút..
- Tuỳ ý chọn chiều dòng điện nhánh và điện áp hai nút..
- Tìm điện áp hai nút theo công thức:.
- Ek: là suất điện động nhánh thứ k - Tìm dòng điện nhánh bằng cách áp dụng định luật Ôm cho nhánh có nguồn..
- Khi đó dòng điện trên mỗi nhánh sẽ được tính:.
- Với quy ước: dòng điện và nguồn suất điện động nào ngược chiều với điện áp.
- Giải mạch điện thí dụ trên theo phương pháp điện áp hai nút.
- Vẽ chiều dương điện áp UAB như hình vẽ.
- Dòng điện trên các nhánh:.
- PHƯƠNG PHÁP XẾP CHỒNG.
- Tính chất xếp chồng là tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
- Trong 1 mạch điện tuyến tính có nhiều nguồn, dòng điện, điện áp trên một nhánh nào đó sẽ bằng tổng đại số các dòng áp trên nhánh đó do từng nguồn riêng rẽû tác dụng lên mạch trong khi các nguồn khác bằng 0..
- Giải mạch điện thí dụ trên theo phương pháp xếp chồng a) b) c) Hình 3.7 Theo tính chất xếp chồng.
- Theo hình 3.7b.
- Theo hình 3.7a..
- I1 = I11-I13 = 20 – j20 – (10 –j10.
- I2=I21 + I23 = 10 – j10 +10 –j10 = 20 –j20.
- I3= I31- I33 =10 – j10 –(20 –j20)= -10 +j10