« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết và bài tập nâng cao kỹ năng giải Các dạng bài tập quy luật di truyền Sinh học 9


Tóm tắt Xem thử

- I/ LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG..
- Từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai..
- Bước 2: Từ kiểu hình của P =>.
- xác định kiểu gen của P..
- Bước 3: Viết sơ đồ lai, xác định kiểu gen, kiểu hình ở đời F..
- Sơ đồ lai P..
- Ở đậu, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp..
- Hãy lập qui ước gen và viết các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp tính trạng về chiều cao cây..
- Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là: AA và Aa..
- Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân thấp là: aa..
- 1Aa (thân cao) Kiểu hình: 100% thân cao.
- Kiểu hình 3 thân cao : 1 thân thấp Bài tập 3.
- Ở bò tính trạng không có sừng trội hoàn toàn so với tính trạng sừng..
- Lập sơ đồ lai của P và F..
- Sơ đồ lai của P và F 1.
- Sơ đồ lai của P:.
- Kiểu hình 3(không có sừng.
- F 1 có kiểu gen Aa tính trạng lặn là bò có sừng (aa)..
- Sơ đồ lai:.
- Ở một loài thực vật, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa vàng..
- Lập sơ đồ lai từ P đến F 2.
- Là dạng toán dựa vào kết quả ngay để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai..
- Đề bài cho tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai..
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai =>.
- Bài không cho tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con..
- Dựa vào kiểu hình của con mang tính trạng lặn suy ra giao tử mà con nhận từ bố mẹ =>.
- Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên, biết rằng 1 gen quy định một tính trạng..
- Xét tỉ lệ kiểu hình của con lai Quả đỏ = 315 = 3.
- Vậy tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.
- Lập sơ đồ lai minh hoạ..
- Bố, mẹ mắt nâu, con gái mắt xanh chứng tỏ mắt xanh mang kiểu hình lặn, mắt nâu mang tính trạng trội..
- Gọi gen A qui định tính trạng mắt nâu..
- gen a qui định tính trạng mắt xanh..
- Sơ đồ lai P Bố Aa (mắt nâu) x mẹ Aa (mắt nâu).
- Kiểu hình 3 mắt nâu : 1 mắt xanh..
- Kiểu hình của P.
- P mang cặp tính trạng hướng phân, F 1 đồng tíng của bố hoặc mẹ =>.
- quả đỏ là mang tính trội so với quả vàng và P phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản..
- F 1 Aa : 100% quả đỏ Sơ đồ lai:.
- Kiểu hình 3 quả đỏ : 1 quả vàng..
- 1Aa : 100% quả đỏ II/ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG..
- Đặc điểm nhận dạng: Giống một cặp tính trạng..
- Lập sơ đồ lai..
- Ở F 2 : có 9 kiểu gen..
- Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu hoa về hình dạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau và không xuất hiện tính trạng trung gian..
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng về màu hoa và hình dạng ở đậu Hà Lan có bao nhiêu kiểu hình.
- Viết các kiểu gen có thể có cho mỗi loại kiểu hình trên..
- Viết các kiểu gen thuần chủng và kiểu gen không thuần chủng qui định hai cặp tính trạng nói trên..
- Số kiểu hình..
- Xét riêng cặp tính trạng về màu sắc hoa, có 2 kiểu hình là hoa tím và hoa trắng..
- Xét riêng cặp tính trạng về hình dạng hạt, có 2 kiểu hình lá hạt bóng và hạt nhẵn..
- Kiểu gen có thể có cho mỗi loại kiểu hình:.
- Kiểu hình hoa tím, hạt bóng có kiểu gen: TTBB, TTBb, TbBB, TtBb..
- Kiểu hình hoa tím, hạt nhẵn có kiểu gen TTbb.
- Kiểu hình hoa trắng, hạt có kiểu gen ttBB, ttBB..
- Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở F điều kiện của bài =>.
- Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng để tìm qui luật di truyền =>.
- Nhận xét sự phân li kiểu hình ở F 2.
- Tìm kiểu gen của F 1 và viết sơ đồ lai..
- Biết rằng 1 gen qui định một tính trạng (gen nằm trên NST thường).
- Xét sự di truyền cặp tính trạng qui định thân cao, thấp = 3 : 1.
- Xét sự di truyền cặp tính trạng qui định lá chẻ: lá nguyên = 3:1, tỉ lệ 3:1 =>.
- Kết quả phân li kiểu hình của F 1 .
- Kết quả của phép lai đợc giải thích bằng định luật phân li độc lập các cặp tính trạng..
- Kiểu gen P AaBb (cây cao, lá chẻ) Sơ đồ lai:.
- Kiểu hình 9 (cao,chẻ.
- Biết rằng hai cặp tính trạng rễ màu quả và mùi hoa di truyền độc lập với nhau, quả đỏ, hoa thơm là do gen trội qui định và không xuất hiện tính trạng trung gian..
- F 1 có tỉ lệ kiểu hình là .
- Phân tích từng tính trạng ở con lai F 1.
- Về tính trạng màu quả..
- P: Aa x aa Về tính trạng mùi hoa.
- P: Bb x bb * Tổ hợp 2 tính trạng.
- Ở F 2 có tỷ lệ kiểu hình là tổ hợp là:.
- Ở chuột, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau..
- Lập sơ đồ lai của P đến F 1.
- Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng, đuôi thẳng..
- Sơ đồ lai P đến F 1.
- Sơ đồ: P t/c AABB (xám, đuôi cong) x aabb (trắng, đuôi thẳng)..
- Phân tích từng cặp tính trạng ở F 2.
- Tổ hợp hai cặp tính trạng..
- Aabb Trắng, thẳng Tỷ lệ kiểu hình F 2.
- Hai cặp tính trạng di truyền liên kết với nhau thì sự di truyền tương tự như 1 cặp tính trạng..
- F 2 phân li kiểu gen là 1:2 :1.
- phân li kiểu hình là 3:1 (dị hợp đều)..
- phân li kiểu hình là 1: 2: 1 (dị hợp chéo)..
- Mỗi tính trạng tuân theo định luật tính trội ở C..
- Đài ngả là tính trạng trội gen B, đài cuốn là tính trạng lặn gen b..
- Xét chung 2 tính trạng..
- Biện luận và viết sơ đồ lai cho biết không có hiện tượng các gen không tương tác cùng qui định một tính trạng và có cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân..
- Trường hợp 1: gen qui định 2 tính trạng..
- Gen A qui định 2 tính trạng tròn ngọt..
- Gen a qui định 2 tính trạng: bầu dục, chua..
- F 1 Aa (tròn ngọt) Kiểu hình 100% quả tròn, ngọt.
- Kiểu hình 3 (tròn, ngọt.
- Trường hợp 2 một gen qui định 1 tính trạng..
- Kiểu gen.
- Số kiểu gen.
- Số kiểu hình.
- Khi các gen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết cùng nhau..
- Tỉ lệ phân tích từng cặp tính trạng mà có tích của nó khác với tỉ lệ bài ra.