« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử đại học môn Hóa số 6


Tóm tắt Xem thử

- ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010 Mụn thi : HOÁ Cho biết khối lượng nguyờn tử (theo đvC) của cỏc nguyờn tố : H = 1.
- Câu1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C4H4 thì thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng hơi H2O thu được lần lượt là A.
- Câu2: Dãy gồm tất cả các chất đều phản ứng với HCOOH là A.
- Câu3: Hỗn hợp X có 2 este đơn chức là đồng phân của nhau.
- Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có hai ancol bền, cùng số nguyên tử cac bon trong phân tử.
- Cho Y vào dung dịch Br2 dư thấy có 6,4 gam brôm tham gia phản ứng.
- Câu5: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở.
- Sản phẩm cháy đựoc dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam.
- Số mol CO2 và H2O tạo ra lần lượt là: A.0,05 và 0,05.
- Câu6: Để loại các khí: SO2 , NO2, HF trong khí thải công nghiệp, người ta thường dẫn khí thải đi qua dung dịch nào dưới đây? A.Ca(OH)2 .
- Câu7: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn : phenol, stỉren, ancol benzylic là A.dung dịch Br2.
- dung dịch NaOH.
- Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là A.
- Câu9: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu đựoc dung dịch có nồng độ A.
- Câu10: Cho 28,8 gam bột Cu vào 200ml hỗn hợp axit HNO3 1,0M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất , đo ở đktc).Giá trị của V là A.4,48 lít.
- Câu11: Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 4,48 lít khí H2 (đktc).
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan.
- Giá trị của m là A.13,1.
- Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan.
- Khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%.
- Công thức cấu tạo của X là A.(NH2)2C5H9COOH.
- Câu13: Cho x gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch dung dịch AgNO3 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại.
- Mặt khác cũng cho x gam hỗn hợp bột kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư , khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được ( x + 0,5) gam kim loại.
- Giá trị của x là A.15,5.
- Số phản ứng oxi hóa- khử trên dãy biến hóa trên là A.
- Câu15: Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M.
- Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M.
- Công thức phân tử của X là A.H2NC2H3(COOH)2.
- Câu17: Hỗn hợp X gồm 2 ancol.
- Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X bằng 10,64 lít O2 thu được 7,84 lít CO2, các thể tích khí đều đo ở đktc.
- Hai ancol trong X là A.HO(CH2)3OH và HO(CH2)4OH.
- Câu18: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm : Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y .
- Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z.
- Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Câu19: Phản ứng nào dưới đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ? A.Phản ứng tráng gương dể chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm –CHO.
- B.Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH .
- C.Phản ứng với 5 phân tử CH3COOH để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử.
- D.Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH.
- Câu20: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư.
- Dung dịch thu được sau phản ứng tăng lên so với ban đầu ( m – 2) gam.
- Khối lượng (gam) muối clorua tạo thàmh trong dung dịch là A.m+71.
- Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 ( các thể tích khí đo ở đktc.
- Khối lượng Al đã dùng là A.8,1 gam.
- Thành phần % về khối lượng của đồng vị 65Cu có trong muối CuSO4 là: A.
- Câu24: Để trung hòa 500ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M ? A.125 ml.
- Câu25: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều.
- Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dungdịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại.
- Khối lượng muối trong Y và nồng độ mol của dung dịch HNO3 là: A.48,6 gam .
- 2 NH4 (k) Khi tăng nồng độ H2 lên hai lần ( giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ phản ứng ) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần? A.2 lần.
- Câu27: Khi cho ankan X ( trong phân tử có %C= 83,72) tác dụng với clo chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
- Tên của X là: A.
- Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 1500C và có áp suất 2 atm.
- Khối lượng mol trung bình của Y là: A.
- Câu29: Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : AlCl3, ZNCl2.
- Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ? A.
- Câu30: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X.
- Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư.
- Giá trị của m là: A.
- Câu32: Hỗn hợp X gồm HCOOH, và CH3COOH trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 .
- Cho 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 11,5 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam este ( hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80.
- Giá trị của m là: A.16,2.
- Câu33: Thủy phân m gam tinh bột , sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa.
- Làm bay hơi 8,6 gam E thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2 gam O2 ( đo ở cùng điều kiện).
- Công thức cấu tạo của E là: A.CH2=CHCOOCH3.
- Câu35: Oxi hóa m gam một hỗn hợp X gồm fomanđehit và axetanđehit bằng oxi ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các axit hữu cơ.
- Khoảng biến thiên của x là: A.
- Câu36: Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 448 ml khí NxOy (đktc).
- Câu37: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2 , C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y , dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam..
- Khối lượng tăng lên ở bình 2 là: A.6,0 gam.
- Câu38: TNT ( 2,4,6 – trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng.
- Câu39: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al .
- Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H2 (đktc).
- Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc).
- Câu40: Cho 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và Al2(SO4)3 1,5M tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là: A.23,3 gam.
- Câu41: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M.
- Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được khí CO2 và hơi H2O với thể tích bằng nhau ( ở cùng điều kiện).
- Câu43: Cho phản ứng : Cu + H.
- Tổng các hệ số cân bằng (tối giản , có nghĩa) của phản ứng trên là: A.28.
- Câu44: Hỗn hợp X có C2H5OH , C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol.
- Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc).
- Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa.
- Giá trị của p là A.9,72.
- Câu45:Hòa tan 4,0 gam hỗn hợp Fe và kim loại X ( hóa trị II đứng trước hidro trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
- Để hòa tan 2,4 gam X thì cần dùng chưa đến 250 ml dung dịch HCl 1M.
- Câu46: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M.
- H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X.
- Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M.
- Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y.
- Giá trị của V là: A.600.
- B.Khi oxi hóa ancol no đơn chức thì thu được anđehit.
- C.Đun nóng ancol metylic với H2SO4 đặc ở 1700C thu được ete.
- D.Ancol đa chức hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh.
- Câu48: Đốt cháy 0,27 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO2.
- Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thu được một chất hữu cơ Y đơn chức và hỗn hợp chất vô cơ.
- X là: A.Muối của amin.
- Câu49: Từ phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 ( Fe(NO3)3 + Ag.
- Trong oxit cao nhất của R, oxi chiếm 53,33% về khối lượng