« Home « Kết quả tìm kiếm

Công thức giải nhanh bài toán hóa học


Tóm tắt Xem thử

- CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH Việc nắm các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán.
- 1) Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)​2 hoặc Ba(OH)2.
- Công thức:.
- Ví dụ 1: Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
- Tính khối lượng kết tủa thu được Giải.
- Tóm lại, khi sử dụng công thức trên, cần nhớ điều kiện ràng buộc giữa.
- 2) Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Công thức: Tính.
- Ví dụ 2: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M.
- Lưu ý: Tương tự như công thức ở trên, trong trường hợp này cũng có điều kiện ràng buộc giữa.
- 3) Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu Dạng này phải có hai kết quả.
- Công thức: Ví dụ 3: Hấp thụ hết V lít CO (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M được 19,7 gam kết tủa.
- 4) Tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu Dạng này phải có hai kết quả Công thức: Ví dụ 4: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa.
- Ví dụ 5: Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch chứa đồng thời 0,6mol AlCl3 và 0,2mol HCl để xuất hiện 39gam kết tủa.
- Mặt khác, để tính thể tích dung dịch NaOH lớn nhất nên chỉ cần xét giá trị.
- 5) Tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu Dạng này phải có hai kết quả Công thức: Ví dụ 6: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7mol Na[Al(OH)4] để thu được 39 gam kết tủa? Giải.
- Ví dụ 7: Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1mol NaOH và 0,3mol Na[Al(OH)4] là bao nhiêu để xuất hiện 15,6gam kết tủa? Giải Tương tự như ví dụ 5, ta có:.
- 6) Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3) Công thức:.
- 7) Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2.
- Công thức: Ví dụ 9: Hoà tan hết 10gam rắn X gồm Al, Mg, Cu bằng H2SO4 đặc, nóng vừa đủ, được dung dịch chứa m gam muối và 10,08 lít SO2 (đkc).
- 8) Tính lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO.
- Công thức: Ví dụ 10: Hoà tan hết 12 gam rắ X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 loãng dư được dung dịch chứa m gam muối và 2,24 lít NO (đkc).
- Lưu ý: Với dạng này, cho dù hỗn hợp đầu là bao nhiếu chất trong số các chất (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) cũng đều cho kết quả như nhau.
- Ví dụ 11: Nung m gam bột sắt trong oxi dư được 3 gam hỗn hợp rắn X.
- Hoà tan hết X trong HNO3 loãng dư được 0,448 lít NO (đkc).
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam rắn khan? Giải Dù X là bao nhiêu chất, ta luôn có:.
- 9) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng dư giải phóng khí NO2.
- Tương tự như vấn đề đã xét ở trên, hỗn hợp đã cho không nhất thiết phải là 4 chất, mà chỉ là 2 hoặc 3 trong 4 chất trên thì khối lượng muối vẫn được tính theo công thức:.
- Ví dụ 12: Hoà tan hết 6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc, nóng dư được 3,36 lít NO2 (đkc).
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan? Giải.
- Ví dụ 13: Dẫn một luồng CO qua ống đựng Fe2O3 nung nóng thu được 9 gam rắn X.
- Hoà tan hết X trong HNO3 đặc, nóng dư được 3,92 lít NO2 (đkc).
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan? Giải Dù X là bao nhiêu chất, ta luôn có:.
- Với dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được toàn là muối Fe(III).
- Không được nói “HNO3 vừa đủ”, vì có thể phát sinh khả năng sắt còn dư do HNO3 đã hết sẽ tiếp tục tan hết do khử Fe(III) về Fe(II).
- Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2, công thức tính muối là.
- 10) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư giải phóng khí SO2.
- Tương tự ở trên, hỗn hợp đã xét ở đây không nhất thiết phải đủ 4 chất.
- Công thức: Ví dụ 14: Hoà tan 30 gam rắn X gồn FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư được 11,2 lít SO2 (đkc).
- 11) Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X.
- Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO.
- Thực ra, dạng này dựa vào công thức ở (8).
- Ví dụ 15: Đốt m gam sắt trong oxi được 3 gam hỗn hợp rắn X.
- Hoà tan hết X trong HNO3 loãng dư được 0,56 lít NO (đkc).
- Ví dụ 16: Chia 12 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 làm 2 phần bằng nhau.
- Hoà tan hết phần 2 trong HNO3 loãng dư được 1,12 lít NO (đkc).
- Trong khuôn khổ có hạn, chúng tôi chỉ nêu một số công thức đặc trưng thường gặp trong các bài tập tuyển sinh đại học.
- Học sinh có thể vận dụng thêm các định luật (bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron…) để tự trang bị thêm các công thức cho riêng mình.
- unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown unknown