« Home « Kết quả tìm kiếm

50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Sinh học tế bào Sinh học 12 có đáp án


Tóm tắt Xem thử

- Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường..
- Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường..
- Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường..
- Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường..
- Câu 3: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X A X a .
- Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II.
- Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể..
- Câu 6: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là A.
- Câu 8: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến.
- Câu 9: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là.
- Câu 10: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n).
- số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40..
- các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau..
- khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước..
- Câu 11: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.
- Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là.
- Câu 12: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5.
- Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.
- Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là.
- Câu 13: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng.
- Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A.
- có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thểcũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau..
- là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
- Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?.
- Câu 17: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen.
- Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là.
- Câu 18: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường..
- Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A.
- Câu 19: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?.
- Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái..
- Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thểgiới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY..
- Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma..
- Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
- Câu 21: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x.
- Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là.
- Câu 22: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb.
- Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
- Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là.
- Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
- Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường..
- Câu 26: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a.
- Câu 27: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể.
- có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau..
- có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau..
- có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau..
- có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
- Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.
- Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen di hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
- Câu 29: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?.
- Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
- Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể..
- Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể..
- Câu 30: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12.
- Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường.
- các tế bào còn lại giảm phân bình thường.
- Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ.
- Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là.
- Câu 33: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:.
- Câu 34: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit.
- chọn dòng tế bào xôma có biến dị..
- dung hợp tế bào trần..
- nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo..
- Câu 38: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD.
- Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là.
- Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:.
- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng .
- Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
- Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường.
- cơ thể cái giảm phân bình thường.
- Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính..
- Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
- Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.
- Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
- Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi.
- Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là.
- Câu 44: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd bD.
- Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là.
- Câu 45: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?.
- (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục..
- (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính..
- (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực..
- (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng..
- Câu 46: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính.
- Câu 47: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6.
- Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen.
- Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể..
- Câu 48: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?.
- Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể..
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính..
- Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể..
- Câu 49: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?.
- Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
- Câu 50: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?.
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể..
- (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể..
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I.
- giảm phân II diễn ra bình thường.
- Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường