- Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO 2 duy nhất (đktc). - Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?. - Hỗn hợp B. - hỗn hợp D. - Thể tích dung dịch HCl phải dùng là. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là. - Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?. - Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là. - m O = 0,32 gam n O 0,32 0,02 mol. - Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. - Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.. - n CO = n O = 0,15 mol m O gam. - m Fe gam n Fe = 0,1 mol.. - Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. - Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là. - n O 2 0,5 mol n HCl mol. - Hỗn hợp A. - Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư thu được. - Hòa tan hoàn toàn X bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch Y.. - Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là. - Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H 2 . - Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. - Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. - Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. - 0,09 mol 0,03 mol. - 100 ml dung dịch Y 3. - Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc.. - Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thì thu được bao nhiêu lít N 2 . - Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.. - Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). - Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).. - Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO 2 (đktc). - Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO 2 . - Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H 2 SO 4 loãng) dư thu được dung dịch Z. - Fe 0,1 mol) tác dụng với dung dịch Y. - Dung dịch Z: (Fe 2. - (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là. - Ví dụ 5: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất). - Ví dụ 7: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M) vào 100 ml dung dịch B (gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M) thu được dung dịch C.. - Dung dịch C chứa: HCO 3. - Dung dịch D có tổng: n H. - a) Số gam muối thu được trong dung dịch X là. - a) Xác định khối lượng muối thu được trong dung dịch X:. - Dung dịch Y có pH là. - Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H 2 SO 4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. - Giá trị pH của dung dịch X là. - Ví dụ 13: Hòa tan hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO 3 loãng. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là:. - Cô cạn dung dịch A thu được m (gam.) muối khan. - Thêm BaCl 2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. - Trong dung dịch có:. - Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?. - Cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan?. - Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp X. - Ví dụ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,1 mol/l và (NH 4 ) 2 CO 3 0,25 mol/l. - Cho 43 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl 2 vào dung dịch đó. - Hướng dẫn giải Trong dung dịch:. - Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. - Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.. - Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch A. - Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam.. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. - Ví dụ 15: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl 2 và Cu(NO 3 ) 2 vào nước được dung dịch A. - Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. - Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là. - Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO 4 . - Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 dư ta có. - 0,2 mol 0,2 mol. - b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.. - m Fe O gam (0,05 mol). - Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). - Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H 2 SO 4 loãng) dư thu được dung dịch Z. - Fe 0,1 mol + dung dịch Y. - Nguyên tắc: Trộn lẫn hai dung dịch:. - Dung dịch 1: có khối lượng m 1 , thể tích V 1 , nồng độ C 1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol), khối lượng riêng d 1. - Dung dịch 2: có khối lượng m 2 , thể tích V 2 , nồng độ C 2 (C 2 >. - Dung dịch thu được: có khối lượng m = m 1 + m 2 , thể tích V = V 1 + V 2 , nồng độ C (C 1 <. - Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%. - Dung môi coi như dung dịch có C = 0%. - n mol 3,164. - 40 gam và khối lượng dung dịch CuSO 4 8% là:. - Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là. - Dung dịch rượu etylic 13,8 o có d (g/ml. - Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3. - Dung dịch HNO 3 vừa đủ. - Phương trình điện phân dung dịch. - a mol a mol. - Nồng độ C% của dung dịch X là. - Xét 1 lít dung dịch chất X:. - Dung dịch A có a mol NH 4. - Dung dịch A chứa các ion Na. - Dung dịch X chứa a mol NaAlO 2 . - Cho A tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được m gam Ag. - Hỗn hợp (X) chứa x mol (A) và y mol (B). - 9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. - 98n gam (2M + 96n) gam. - MSO 4 + 2H 2 O Cứ (M + 34) gam 98 gam (M + 96) gam. - n 0,8 mol H 2 dư.. - Ban đầu: a mol (1a) mol