« Home « Kết quả tìm kiếm

10 phương pháp giải nhanh bài trắc nghiệm Hóa học


Tóm tắt Xem thử

- Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO 2 duy nhất (đktc).
- Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?.
- Hỗn hợp B.
- hỗn hợp D.
- Thể tích dung dịch HCl phải dùng là.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là.
- Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?.
- Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là.
- m O = 0,32 gam  n O 0,32 0,02 mol.
- Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M.
- Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng..
- n CO = n O = 0,15 mol  m O gam.
- m Fe gam  n Fe = 0,1 mol..
- Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D.
- Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là.
- n O 2  0,5 mol  n HCl mol.
- Hỗn hợp A.
- Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư thu được.
- Hòa tan hoàn toàn X bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch Y..
- Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là.
- Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H 2 .
- Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan.
- Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư.
- Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư.
- 0,09 mol  0,03 mol.
- 100 ml dung dịch Y 3.
- Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc..
- Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thì thu được bao nhiêu lít N 2 .
- Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch..
- Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất)..
- Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO 2 (đktc).
- Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO 2 .
- Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H 2 SO 4 loãng) dư thu được dung dịch Z.
- Fe 0,1 mol) tác dụng với dung dịch Y.
- Dung dịch Z: (Fe 2.
- (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là.
- Ví dụ 5: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất).
- Ví dụ 7: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M) vào 100 ml dung dịch B (gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M) thu được dung dịch C..
- Dung dịch C chứa: HCO 3.
- Dung dịch D có tổng: n H.
- a) Số gam muối thu được trong dung dịch X là.
- a) Xác định khối lượng muối thu được trong dung dịch X:.
- Dung dịch Y có pH là.
- Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H 2 SO 4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X.
- Giá trị pH của dung dịch X là.
- Ví dụ 13: Hòa tan hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO 3 loãng.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là:.
- Cô cạn dung dịch A thu được m (gam.) muối khan.
- Thêm BaCl 2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa.
- Trong dung dịch có:.
- Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?.
- Cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan?.
- Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp X.
- Ví dụ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,1 mol/l và (NH 4 ) 2 CO 3 0,25 mol/l.
- Cho 43 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl 2 vào dung dịch đó.
- Hướng dẫn giải Trong dung dịch:.
- Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan.
- Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A..
- Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch A.
- Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam..
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan.
- Ví dụ 15: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl 2 và Cu(NO 3 ) 2 vào nước được dung dịch A.
- Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt.
- Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là.
- Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO 4 .
- Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 dư ta có.
- 0,2 mol  0,2 mol.
- b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y..
- m Fe O gam  (0,05 mol).
- Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất).
- Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H 2 SO 4 loãng) dư thu được dung dịch Z.
- Fe 0,1 mol + dung dịch Y.
- Nguyên tắc: Trộn lẫn hai dung dịch:.
- Dung dịch 1: có khối lượng m 1 , thể tích V 1 , nồng độ C 1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol), khối lượng riêng d 1.
- Dung dịch 2: có khối lượng m 2 , thể tích V 2 , nồng độ C 2 (C 2 >.
- Dung dịch thu được: có khối lượng m = m 1 + m 2 , thể tích V = V 1 + V 2 , nồng độ C (C 1 <.
- Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%.
- Dung môi coi như dung dịch có C = 0%.
- n mol  3,164.
- 40 gam và khối lượng dung dịch CuSO 4 8% là:.
- Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là.
- Dung dịch rượu etylic 13,8 o có d (g/ml.
- Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3.
- Dung dịch HNO 3 vừa đủ.
- Phương trình điện phân dung dịch.
- a mol  a mol.
- Nồng độ C% của dung dịch X là.
- Xét 1 lít dung dịch chất X:.
- Dung dịch A có a mol NH 4.
- Dung dịch A chứa các ion Na.
- Dung dịch X chứa a mol NaAlO 2 .
- Cho A tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được m gam Ag.
- Hỗn hợp (X) chứa x mol (A) và y mol (B).
- 9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%.
- 98n gam  (2M + 96n) gam.
- MSO 4 + 2H 2 O Cứ (M + 34) gam  98 gam  (M + 96) gam.
- n  0,8 mol  H 2 dư..
- Ban đầu: a mol (1a) mol