« Home « Kết quả tìm kiếm

Trắc nghiệm Công của lực điện. Điện thế. Hiệu điện thế (Phiên bản 2019 có đáp án)


Tóm tắt Xem thử

- Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho.
- khả năng tác dụng lực của điện trường.
- khả năng sinh công của điện trường..
- phương chiều của cường độ điện trường.
- độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường..
- Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A.
- Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện trường đều A = qEd thì d là gì ? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắn đúng?.
- tại mốc thế năng thì điện trường hết khả năng sinh công..
- độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi..
- Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường chỉ phụ thuộc vào.
- Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N tròn điện trường A.
- Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q..
- Một prôtôn và một một êlectron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì.
- Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện Trường đều như hình vẽ.
- Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường?.
- 2.Điện thế.
- Hiệu điện thế.
- Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích thử q được gọi là.
- điện thế.
- hiệu điện thế..
- Công thức nào sau đây không dùng để tính công của điện trường?.
- Chọn biểu thức đúng? Khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N trong vùng không gian có điện trường đều, cường độ điện trường có độ lớn E thì.
- Hai điểm M,N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều,hiệu điện thế giữa M,N là U MN .Công thức nào sau đây đúng?.
- Cho điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường.
- Đặt điện tích q tại điểm M trong điện trường.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về A.
- Khả năng thực hiện công của điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm đó B.
- Khi một êctron chuyển động ngược hướng với vectơ cường độ điện trường đều thì A.
- Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra.
- Thả một êlectron cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra.
- Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng.
- Lực điện trường sinh công âm.
- Công của lực điện thực hiện được khi điện tích q di chuyển trong điện trường phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của q..
- Điện thế tại một điểm trong điện trường tỉ lệ với thế năng của điện tích thử đặt tại đó..
- Thế năng tĩnh điện mà điện tích q có được là do tương tác giữa nó với điện trường..
- Di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong một điện trường.
- M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM.
- Điểm khác biệt giữa thế năng và điện thế tại một điểm trong điện trường là ở chỗ nào?.
- Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J.
- Điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm.
- Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại bằng.
- Một điện tích điểm q = +10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B..
- Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC.
- 10.10 -4 J B.
- 2,5.10 -4 J B.
- 10.10 -4 J..
- Một điện trường đều E = 300V/m.
- Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10nC trên cạnh AB với ABC là tam giác đều cạnh a = 10cm như hình vẽ A.
- 4,5.10 -7 J.
- Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều E, α = ABC = 60 0 , AB.
- Tìm U AC , U BA và cường độ điện trường E?.
- Một điện tích q.
- đặt trong điện trường đều E = 3000V/m.
- của lực điện trường thực hiện khi điện tích q di chuyển từ B đến C là.
- Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J.
- +4.10 -8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 3.10 3 V/m theo một đường gấp khúc ABC.
- 1,2.10 -5 J.
- Một điện tích q= 4.10 -8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100V/m theo một đường gấp khúc ABC, đoạn AB = 20cm và véc tơ độ dời 𝐴𝐵.
- -1,7.10 -7 J.
- 1,7.10 -7 J..
- Tam giác ABC nằm trong điện trường đều, đường sức của điện trường này có chiều từ C đến B.
- 35.10 8 J.
- 45.10 8 J.
- 55.10 8 J.
- Điện thế.
- Hiệu điện thế..
- Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm.
- Xét một tam giác ABC đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 2500V/m.
- 1C di chuyển từ N đến M thì công của lực điện trường là.
- Một điện tích q = 2 µC dịch chuyển giữa hai điểm M, N trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu.
- Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là.
- Trong không gian điện trường đều có cường độ E = 100V/m.
- Cường độ điện trường trong màng tế bào này là.
- Ba điểm M,N,P cùng nằm trong một điện trường tĩnh và không thẳng hàng với nhau.Cho biết V M = 25 V;V N = 10V;V P = 5V.Công của lực điện để di chuyển một điện tích dương 10C từ M qua P rồi tới N là bao nhiêu.
- Cân bằng của điện tích trong điện trường đều..
- Hạt bụi tích điện nằm lơ lửng trong điện trường.
- Chuyển động của hạt mang điện trong điện trường..
- Khi bay từ M đến N trong điện trường đều, electron tăng tốc động năng tăng thêm 250eV.
- Một êlectron được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v 0 dọc theo đường sức của một điện trường đều cường độ E cùng hướng điện trường.
- Quãng đường xa nhất mà nó di chuyển được trong điện trường cho tới khi vận tốc của nó bằng không có biểu thức.
- Một hạt proton chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều với tốc độ ban đầu 4.10 5 m/s.
- Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m, e C, m p kg.
- Một êlectron bay vào điện trường của hai bản kim loại tích điện trái dấu theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.10 6 m/s.
- Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100V/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s.
- Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực.
- Một prôtôn bay theo phương của một đường sức điện trường.
- 3,2.10 6 m/s.
- Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m.
- Dưới tác dụng của lực điện trường của mô ̣t điê ̣n trường đều hai hạt bụi mang điện tích trái dấu đi lại gặp nhau.
- Coi trọng lực của hạt bụi quá nhỏ so với lực điện trường.
- Một electron bay vào điện trường của hai bản từ điểm O ở giữa cách đều hai bản với vận tốc v 0 song song với các bản.
- Độ lớn gia tốc của nó trong điện trường là.
- Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm O ở giữa hai bản với vận tốc v 0 song song với các bản.
- Độ lệch của nó theo phương vuông góc với các bản khi ra khỏi điện trường có biểu thức.
- Một electrôn được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v 0 vuông góc với các đường sức của một điện trường đều cường độ E.
- Một electron bay vào một điện trường đều tạo bởi hai bản tích điện trái dấu theo chiều song song với hai bản và cách bản tích điện dương một khoảng 4 cm.
- Biết cường độ điện trường giữa hai bản là E = 500 V/m..
- Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm O ở giữa cách đều hai bản với vận tốc v 0 song song với các bản.
- Góc lệch α giữa hướng vận tốc của nó khi vừa ra khỏi điện trường v so với v 0 có tanα được tính bởi biểu thức.
- Một êlectron bay và điện trường của tụ điện từ điểm O cách đầu hai bản với vận tốc ban đầu là v 0 song song với các bản tụ điện.
- Coi điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều.
- Hiệu điện thế giữa hai bản U = 4.10 4 V