« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu một số giải pháp truyền số cải chính trong đo đạc địa chính sử dụng công nghệ đo động thời gian thực tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Lâm Đồng


Tóm tắt Xem thử

- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN.
- NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRUYỀN SỐ CẢI CHÍNH TRONG ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ ĐO ĐỘNG THỜI GIAN THỰC TẠI KHU VỰC.
- Trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng to lớn của quý thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp..
- Quý Thầy cô khoa Địa lý, trường Đại học Khoa học Tự Nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và thực hiện đề tài..
- Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt khóa học và thời gian thực hiện đề tài..
- Hình 1.1: Sơ đồ phân bố vệ tinh trong không gian.
- Hình 1.2: Sơ đồ hoạt động, điều khiển của hệ thống GPS.
- Hình 1.3: Các trạm điều khiển.
- Hình 1.4: Sơ đồ cơ chế xác định thời gian truyền tín hiệu GPS.
- Hình 1.5: Đo pha sóng tải.
- Hình 1.6: Sơ đồ nguyên lý định vị tuyệt đối.
- Hình 1.7: Sơ đồ xác định tọa độ một điểm từ 3 vệ tinh.
- Hình 1.8: Sơ đồ nguyên lý định vị tương đối.
- Hình 1.9: Sơ đồ mô tả sai phân bậc một.
- Hình 1.10: Sơ đồ mô tả sai phân bậc hai.
- Hình 1.11: Các thành phần của độ lệch quỹ đạo vệ tinh.
- Hình 1.12: Tín hiệu vệ tinh đi qua tầng điện ly và các lớp khí quyển.
- Hình 1.13: Ảnh hưởng của hiện tượng đa đường truyền.
- Hình 1.14: Đo RTK sử dụng radio phát số cải chính.
- Hình 1.15: Lựa chọn điểm đăt máy base.
- Hình 1.16: Sơ đồ xác định góc ngưỡng.
- Hình 2.1: Sơ đồ lặp radio.
- Hình 2.2: Sơ đồ bố trí các trạm lặp radio.
- Hình 2.3: Bộ máy Trimble R4 với bộ điều khiển TSC3.
- Hình 2.4: Màn hình cơ bản của bộ điều khiển TSC2.
- Hình 2.5: Màn hình với các chức năng chính cho đo đạc ngoài thực địa.
- Hình 2.6: Kết nối qua điện thoại di động khi đo RTK.
- Hình 2.7: Màn hình cơ bản của bộ điều khiển CS10.
- Hình 2.8: Màn hình đo RTK.
- Hình 2.9: Sơ đồ hoạt động của hệ thống truyền dữ liệu GPS bằng internet.
- Hình 2.10: Sơ đồ hoạt động với một trạm cố định.
- Hình 2.11: Sơ đồ truyền dữ liệu bằng internet.
- Hình 2.12: Bộ máy GPS V30 và bộ điều khiển Qmini.
- Hình 2.13: Màn hình cơ bản của bộ điều khiển Qmini.
- Hình 2.14: Màn hình nhập địa chỉ IP và góc ngưỡng.
- Hình 3.1: Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè năm 2014.
- Hình 3.2: Địa giới hành chính xã Ninh Gia.
- Hình 3.3: Sơ đồ lưới thử nghiệm tại kênh Nhiêu Lộc –Thị Nghè.
- Hình 3.4: Biểu đồ kết quả 3 phương án thử nghiệm.
- Hình 3.5: Sơ đồ lưới thử nghiệm tại Ninh Gia.
- Hình 3.6: Biểu đồ kết quả 2 phương án thử nghiệm.
- Bảng 2.1: Bảng thông số cài đặt trạm lặp radio.
- 36 Bảng 3.1: Tọa độ lưới thử nghiệm tại kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.
- 56 Bảng 3.2: Tọa độ điểm đo RTK sử dụng lặp sóng radio để truyền số cải chính.
- 57 Bảng 3.3: Tọa độ điểm đo RTK sử dụng điện thoại di động truyền số cải chính.
- 58 Bảng 3.4: Tọa độ điểm đo RTK sử dụng internet để truyền số cải chính.
- 58 Bảng 3.5: Tọa độ điểm thử nghiệm tại xã Ninh Gia.
- 62 Bảng 3.6: Tọa độ điểm đo RTK sử dụng điện thoại di động truyền số cải chính.
- 63 Bảng 3.7: Tọa độ điểm đo RTK sử dụng internet để truyền số cải chính.
- 64 Bảng 3.8: Bảng so sánh ba giải pháp truyền số cải chính.
- GNSS (Global Navigation Satellite System): Các hệ thống định vị vệ tinh..
- GPS (Global Positioning System): Hệ thống định vị vệ tinh của Mỹ..
- GLONASS (GLobal Orbiting Navigation Satellite System): Hệ thống định vị vệ tinh của Nga..
- GIS (Geomatic Information System): Hệ thống thông tin địa lý.
- GSM (Global System For Mobile Communication): Hệ thống truyền thông di động toàn cầu..
- HDOP (Horizontal Dilution of Precision): Chỉ số phân tán độ chính xác về mặt phẳng..
- NAVSTAR-GPS (Navigation Satellite Timing and Ranging-Global Positioning System): Hệ thống định vị vệ tinh thế hệ thứ hai..
- NTS - 2 (Navigation Technology Sattellite 2): Vệ tinh thử nghiệm..
- PDOP (Positional Delution of Precision): Chỉ số phân tán độ chính xác về vị trí..
- RTK (Real Time Kinematic): Đo động thời gian thực..
- TDOP (Time Dilution of Precision): Chỉ số phân tán độ chính xác về thời gian 21.
- VDOP (Vertical Dilution of Precision): Chỉ số phân tán độ chính xác về cao độ..
- QC (Quality of Coordinates): Độ chính xác tọa độ điểm đo..
- WGS-84 (World Geodetic System 1984): Hệ tọa độ WGS-84..
- Danh mục hình ...iii.
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ ĐO GPS ĐỘNG THỜI GIAN THỰC TRONG ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH.
- 1.1 Khái quát về hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu GPS.
- 1.1.2 Cấu trúc hệ thống GPS.
- 1.1.4 Nguyên lý hoạt động của hệ thống GPS.
- 1.2 Công nghệ đo động thời gian thực.
- 1.2.3 Khởi đo RTK.
- 1.2.5 Các chế độ đo RTK.
- 1.2.6 Độ chính xác đo đạc RTK