- CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG Lớp 11 . - 1:Điện tích. - Câu 1:Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm ? A. - Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng : A. - Câu 4: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ : A. - Câu 5 : Hai điện tích điểm. - Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.. - Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.. - Ba điện tích không cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. - Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng. - Câu 7 : Chọn phát biểu đúng ? Cho hệ ba điện tích cô lập. - Hai điện tích. - là hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và q1 = 4. - Lực điện tác dụng lên điện tích. - Nếu vậy điện tích. - Câu 9: Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích. - Câu 10: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không. - Tìm độ lớn các điện tích đó. - Câu 11: Cho hai điện tích điểm. - Điện tích tổng cộng của chúng là 3.10-5C. - Tìm điện tích mỗi quả cầu. - Câu 13: Ba điện tích điểm. - Xác định các véc tơ lực tác dụng lên ba điện tích. - Câu 14: Hai điện tích. - Định luật bảo toàn điện tích.. - Câu 15: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do. - các điện tích bị mất đi. - các điện tích tự do được tạo ra trong vật. - Câu 20 : Nguyên tử đang có điện tích -1,6.10-19C, khi nhận được thêm electron thì nó: A. - có điện tích không xác định được. - Câu 22 : Cho điện tích. - 5.10-5C .Tìm độ lớn của hai điện tích sau khi cho chúng tiếp xúc nhau ? A. - Câu 23: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích q1 = 2.10-8C, q2 =-6.10-8C. - Câu 24: Hai quả cầu giống nhau, ban đầu mang điện tích q1 và q2. - Sau khi cho chúng tiếp xúc và tách ra, điện tích mỗi quả cầu là: A.. - Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.. - Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. - Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. - Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. - Điện trường và cường độ điện trường. - Câu 28 : Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm ? A. - Điện tích Q. - Điện tích thử Q. - lên điện tích q đặt tại nơi co cường độ điện trường là. - Mỗi điện tích đứng yên thì xung quanh nó có điện trường tĩnh. - Cường độ điện trường do cùng một điện tích điểm gây ra có giá trị như nhau ở những thời điểm khác nhau. - Tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. - Tốc độ dịch chuyển của điện tích tại điểm đó. - Câu 32 :Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cuờng độ điện trường: A.Tăng 2 lần. - Không đổi Câu 33 : Vectơ cuờng độ điện trường tại mỗi điểm có chiều: A.Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. - Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. - Phụ thuộc độ lớn điện tích thủ. - Câu 34 : Độ lớn điện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không phụ thuộc vào: A.Khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.. - Độ lớn điện tích thử. - Độ lớn điện tích đó. - Câu 35 : Cho hai điện tích diểm nằm ở hai điểm A và B và có cùng độ lớn ,cùng dấu .Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB có phương : A. - Câu 36 : Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm dương. - Các đường sức có phương đi qua điện tích điểm . - Các đường sức có chiều hướng về phía điện tích. - Câu 38 : Trong không khí người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5. - C nhưng trái dấu cách nhau 2m.Tại trung điểm của 2 điện tích cường độ điện trường là. - 9000V/m ,hướng về điện tích dương. - 9000V/m ,hướng về điện tích âm. - 9000V/m ,hướng vuông góc với đường nối hai điện tích. - Câu 39 : Đặt một điện tích thử có điện tích q=-1. - Câu 40 : Một điện tích q=-1. - Câu 42: Các điện tích Q1 và Q2 gây ra tại M các điện trường tương ứng là. - Tại hai đỉnh A,B đặt hai điện tích điểm qA=qB = -5.10-8 C thì cường độ điện trường tại tâm 0 của hình vuông có: A.hướng theo chiều. - Câu 45: Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyễn trong điện trường đều A= qEd thì d là gì ? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắn đúng. - D.d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức. - cường độ của điện trường. - độ lớn điện tích di chuyển. - Câu 48: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho : A. - khả năng sinh công của điện trường C. - phương chiều của cường độ điện trường.. - Câu 49: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. - Tỉ lệ với độ lớn của điện tích dịch chuyển. - Câu 51: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1. - Câu 52: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10. - Câu 53 : Một điện tích. - Câu 54: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức điện trong một điện trường đều với quãng đường 10cm là 1J. - Độ lớn cường độ điện trường làL: A. - Câu 55: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10J. - Câu 57: Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đén điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. - khả năng thực hiện công khi có điện tích di chuyển trong điện trường.. - khả năng thực hiện công khi có điện tích di chuyển từ M đến N.. - Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường . - Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. - Câu 64: Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 10-6C thu được năng lượng 2.10-4J khi đi từ A dến B ? A. - Câu 68 : Khi một điện tích q= -2C di chuyển từ điểm M đến một điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. - Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là. - Câu 71: Một điện tích q = 10 – 7 C đi từ A tới B trong một điện trường thu được năng lượng W J. - Điện tích của tụ điện. - Tính điện tích của tụ điện ? A. - Hiệu điện thế giới hạn và điện tích lớn nhất tụ có thể tích được lần lượt là:. - A.Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó. - Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. - Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. - Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó. - Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó