- ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG. - Tương tác giữa hai điện tích điểm * Phương pháp chung:. - q1, q2 : là độ lớn các điện tích. - k =9.109(N.m2/c2) hệ số tỷ lệ + r là khoảng cách giữa hai điện tích, nếu hai quả cầu nhỏ tích điện thì đó là khoảng cách giữa hai tâm quả cầu. - F là lục tương tác giữa hai điện tích. - định luật bảo toàn điện tích: tổng đại số của hệ điện tích cô lập không đổi. - Số electron bị thiếu hoặc thừa của một vật nhiễm điện: với q là điện tích của vật. - Lưu ý: khi khoảng cách giữa hai điện tích ngăn cách với nhau bởi nhiều môi trường điện môi ε1, ε2, ...khác nhau thì:. - Với d1, d2 là bề dày của các môi trường điện môi theo phương của đường thẳng nối hai điện tích. - Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau một khoảng r1 =2cm. - Tìm độ lớn của các điện tích đó. - mở rộng câu a cho trường hợp tìm giá trị mỗi điện tích. - Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r = 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F0. - Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B có điện tích lần lượt bằng q1 = 8.10-8C và q C đặt cách nhau một khoảng 3cm. - Xác định số êlectron thiếu thừa ở mỗi quả cầu. - Xác định lực tương tác Cu-lông giữa hai quả cầu. - Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt về chỗ cũ. - Xác định lực tương tác giữa hai quả cầu khi đó.. - Hai hạt bụi trong không khí ở cách nhau một đoạn R = 3cm, mỗi hạt mang điện tích q C. - Hai điện tích điểm đặt cách nhau 1m trong không khí thì đẩy nhau một lực F = 1,8N. - Độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10-5C. - Tính điện tích mỗi vật. - Hai quả cầu giống nhau, mang điện, đặt cách nhau một đoạn r = 20cm, chúng hút nhau một lực F1 = 4.10-3N. - Hãy xác định điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.. - Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau r = 20cm thì hút nhau một lực f1 = 9.10-7N. - Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thuỷ tinh dày d = 10cm có hằng số điện môi ε = 4. - Tính lực hút giữa hai quả cầu lúc này?. - Hai prôton có khối lượng m kg, điện tích q C. - Êlectron quay quanh hạt nhân nguyên tử Hiđrô theo quỹ đạo tròn bán kính R = 5.10-11m. - Tương tác giữa nhiều điện tích điểm. - Thường bài toán yêu cầu tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích. - Xác định các lực thành phần tác dụng lên điện tích q - Lực tổng hợp tác dụng lên q:. - Hai điện tích q1 = 4.10-8C, q2 = -4.10-8C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng a = 4cm trong không khí.. - Xác định lực tác dụng lên điện tích điểm q = 2.10-9C khi a. - Ba điện tích điểm q1 = 27.10-8C, q2 = 64.10-8C, q3 = -10-7C đặt tai ba đỉnh của tam giác vuông ABC vuông tại C trong không khí. - Hãy xác định lực tác dụng lên điện tích q3.. - Hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau khoảng 2a trong không khí. - Xác định lực tác dụng lên điện tích q0 = q đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn x.. - Có ba quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = q2 = q3 = q = 2.10-7C. - Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích.. - Tại 3 đỉnh của tam giác đều cạch a = 6cm trong không khí có đặt ba điện tích q1 = 6.10-9C, q2 = q3 = -8.10-9C. - Xác định lực tác dụng lên q0 = 8.10-9C tại tâm tam giác.. - Có 6 điện tích q bằng nhau đặt trong không khí tại 6 đỉnh lục giác đều cạnh a. - Tìm lực tác dụng lên mỗi điện tích.. - Khảo sát sự cân bằng điện tích * Phương pháp chung:. - Xác định các lực tác dụng lên điện tích q - Điều kiện để điện tích cân bằng: tổng tất cả các véctơ lực tác dụng lên điện tích phải bằng không:. - Cộng lần lượt các véctơ theo quy tắc hình bình hành, đưa hệ lực tác dụng lên điện tích về còn hai lực. - Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m = 0,6g được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng chiều dài l = 50cm vào cùng một điểm. - Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng R = 6cm.. - Tính điện tích của mỗi quả cầu, lấy g = 10m/s2. - Nhúng hệ thống vào rượu êtylíc (ε = 27), tính khoảng cách R’ giữa hai quả cầu ( bỏ qua lực đẩy Acsimet). - Hai quả cầu có cùng khối lượng m = 10g, tích điện q và treo vào hai dây mảnh, dài l = 30cm vào cùng một điểm. - Một quả cầu được giữ cố định tại vị trí cân bằng, dây treo quả cầu thứ hai lệch một góc α = 600 so với phương thẳng đứng. - Xác định điện tích q. - Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m, bán kính r, điện tích q được treo bằng hai dây mảnh có cùng chiều dài l vào cùng một điểm. - Nhúng hai quả cầu vào dầu có ε = 2 người ta thấy góc lệch của mỗi dây vẫn là α. - Hai điện tích q1 = 2.10-8C, q2 = -8.10-8C đặt tại A,B trong không khí, AB = 8cm. - Một điện tích q3 đặt tại C a. - Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích lần lượt bằng q1 = 2.10-8C, q2 = 8.10-8C đặt cố định trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng AB= 9cm. - Một quả cầu nhỏ thứ ba phải có điện tích q3 bằng bao nhiêu và phải và phải đặt ở đâu để nó nằm cân bằng. - bỏ qua khối lượng các quả cầu). - Tại ba đỉnh của tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giống nhau q = 6.10-7C. - Hỏi phải đặt điện tích thứ tư q0 tại đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ thống nămg cân bằng. - Ở mỗi đỉnh hình vuông cạnh a có đặt điện tích Q = 10-8C. - Xác định dấu, độ lớn điện tích q ở tâm hình vuông để cả hệ điện tích cân bằng?. - Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai dây l = 20cm. - Truyền cho hai quả cầu điện tích tổng cộng q = 8.10-7C, chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc 2α = 900. - Tìm khối lượng mỗi quả cầu. - Truyền thêm cho một quả cầu một điện tích q’, hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa hai dây treo giảm còn 600. - Điện trường của một điện tích điểm. - -Nắm rõ các yếu tố của Véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm q gây ra tại một điểm cách điện tích khoảng r:. - phương: là đường thẳng nối điểm ta xét với điện tích. - Chiều: ra xa điện tích nếu q >. - Lực điện trường:. - Một điện tích điểm q = 10-6C đặt trong không khí. - Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30cm, vẽ vactơ cường độ điện trường tại điểm này. - Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16. - Điểm có cường độ điện trường như câu a cách điện tích bao nhiêu Bài 2. - Một điện tích điểm q = 6.10-8C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q chịu tác dụng lực F = 6.10-4N. - Tính cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q b. - Tính độ lớn của điện tích Q, biết rằng hai điện tích cách nhau r = 30cm trong chân không. - Cho điện tích điểm Q = -10-8C đặt tại điểm A trong dầu hoả có ε = 2. - Xác định cường độ điện trường tại điểm B cách A 6cm trong dầu hoả và xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q. - Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra. - Xác định Véctơ cường độ điện trường:. - của mỗi điện tích điểm gây ra tại điểm mà bài toán yêu cầu. - Điện trường tổng hợp:. - Dùng quy tắc hình bình hành để tìm cường độ điện trường tổng hợp ( phương, chiều và độ lớn) hoặc dùng phương pháp chiếu lên hệ trục toạ độ vuông góc Oxy. - Nếu đề bài đòi hỏi xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích thì áp dụng công thức: Bài 1. - Cho hai điện tích q1 = 4.10-10C, q C đặt ở A, B trong không khí, AB = a = 2cm. - Xác định vectơ cường độ điện trường. - Hai điện tích điểm q1 = 10-8C và q2 = -18-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 3cm trong không khí. - Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một đoạn bằng a. - Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q0 = 10-9C đặt tại M Bài 3. - Cho hai điện tích điểm q1 = -4.10-8C và q2 = 10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn l = 10cm. - Xác định vị trí của điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không Bài 4. - Tại 6 đỉnh của lục giác đều ABCDEF cạnh a trong không khí, lần lượt đặt các điện tích q, 2q, 3q, 4q, 5q, 6q. - Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại tâm của lục giác.. - Hai điện tích q1 = q2 = q = 8.10-8C đặt tại A, B trong không khí. - Xác định cường độ điện trường