- Câu 1 Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm tại một khoảng cách đã cho là E Câu 1 Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm tại một khoảng cách đã cho là E. - Nếu giữ nguyên khoảng cách và tăng gấp đôi điện tích thì cường độ điện trường sẽ là. - Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. - Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. - Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. - Khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. - Câu 3 Hai điện tích điểm. - Đặt thêm điện tích q3 tại điểm C thì thấy q3 nằm cân bằng. - AB và gần B hơn d) Không đủ yếu tố xác định Câu 4 Hai điện tích điểm. - Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q1 >. - Câu 6 Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho. - Thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.. - Tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó D. - Tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. - Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. - b) bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa.. - Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. - a) điện tích của hai quả cầu bằng nhau.. - b) điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.. - c) điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.. - Dấu điện tích q1, q2 trên hình vẽ 1 là:. - Câu 10 Dấu điện tích q1, q2 trên hình vẽ 2 là: a) q1 >. - a) Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.. - b) Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.. - c) Điện tích của vật chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.. - d) Điện tích của vật phân bố đều trên bề mặt vật dẫn. - Câu 12 Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí thì tỉ lệ. - a) với khoảng cách giữa hai điện tích.. - b) với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.. - c) nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.. - d) nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. - b) bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.. - c) bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm.. - d) trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương. - Khi đưa một quả cầu bấc trung hòa lại gần một vật nhiễm điện thì quả cầu bấc bị. - a) hút về phía vật nhiễm điện dương.. - b) hút về phía vật nhiễm điện âm.. - c) đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.. - d) hút về phía vật nhiễm điện. - a)Trong vật dẫn điện có nhiều điện tích tự do. - b) Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do. - c) Vật ban đầu trung hòa về điện, sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì mang điện. - d) Vật ban đầu trung hòa về điện, sau đó được nhiễm điện do tiếp xúc thì mang điện Câu 16. - a) Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.. - b) Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu.. - c) Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật đó.. - d) Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm. - Tổng đại số các điện tích trong hệ luôn bằng hằng số.. - Tổng đại số các điện tích trong hệ luôn bằng không.. - Tổng các điện tích dương luôn bằng trị tuyệt đối của tổng các điện tích âm.. - Có 4 vật A, B, C và D kích thước nhỏ, nhiễm điện. - Chọn câu sai A Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. - Xét toàn bộ, một vật trung hoà điện sau đó nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là vật trung hoà điện. - Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là vật trung hoà điện.. - Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức điện trường. - Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng. - Các đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau.. - a) Một quả cầu bấc treo gần một vật nhiễm điện thì quả cầu bấc nhiễm điện mạnh do hưởng ứng.. - b) Khi một đám mây tích điện bay gần mặt đất thì những cột chống sét được nhiễm điện chủ yếu do cọ xát.. - c) Khi một vật nhiễm điện chạm vào núm kim loại của một điện nghiệm thì hai lá kim loại của điện nghiệm được nhiểm điện do tiếp xúc.. - d) Khi chải đầu thường thấy một số sợi tóc bám vào lược, hiện tượng đó là do nhiễm điện do tiếp xúc Câu 22. - a) Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức điện trường.. - c) Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.. - d) Các đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau. - Công thức xác định cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm Q<0 tại một điểm cách nó một khoảng R trong chân không. - Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B. - Đặt một chất điểm tích điện tích Q0 tại trung điểm của AB thì ta thấy Q0 đứng yên. - Đồ thị nào dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa độ lớn của lực tương tác F giữa hai điện tích điểm và khoảng cách R giữa hai điện tích đó?. - Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau thì ba điện tích A. - Cho quả cầu kim loại trung hòa điện tiếp xúc với vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. - Ta có thể làm cho chúng nhiễm điện bằng cách: A. - Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì hai dây treo lệch đi những góc so với phương thẳng đứng là:. - Quả có điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn. - Quả có điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn. - Quả có điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn. - Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều là A = qEd, trong đó d là. - Một vật dẫn rỗng, cân bằng điện, nằm trong điện trường. - Mặt ngoài của vật không bị nhiễm điện. - Mặt trong của vật, nơi phần rỗng bị nhiễm điện hai đầu. - Vật không mang điện tích. - Mặt ngoài của vật bị nhiễm điện ở hai đầu, trái dấu nhau.. - Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến điểm N theo một đường cong như hình vẽ. - Công của lực điện trường trong trường hợp đó A. - Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. - Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. - Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. - Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. - d) E = UMN.d Câu 35. - Có 4 vật a, b, c, d kích thước nhỏ, nhiễm điện. - Đặt điện tích thử q1 tại P ta thấy có lực điện F1 tác dụng lên q1 .Thay điện tích thử q1 bằng điện tích thử q2 thì có lực F2 tác dụng lên q2 , nhưng F2 khác F1 về hướng và độ lớn. - Phát biểu nào sau đây là sai ? A.Vì khi thay q1 bằng q2 thì điện trường tại P thay đổi. - Tại A và B có điện tích điểm q1 và q2 .Người ta tìm được một điểm M trong đoạn thẳng AB và ở gần A hơn B tại đó điện trường bằng không .Ta có : A. - Trong những cách sau, cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật chưa mang điện ? A. - Đặt 1 thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện. - Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong trường tĩnh điện tăng 2 lần thì công của lực điện trường.. - Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. - B.dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.. - Nếu điện tích di chuyển trong điện trường sao cho điện thế tăng thì công của lực điện trường. - Di chuyển một điện tích q >. - các đường sức luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc tại điện tích âm