« Home « Kết quả tìm kiếm

Nhập môn Hóa lượng tử (Lâm Ngọc Thêm)


Tóm tắt Xem thử

- Toán tử.
- Năng lượng E = T + U ˆH.
- ta có.
- dx ta có:.
- Thực hiện phép tính ∇ 2 (c 1 f 1 + c 2 f 2 ) ta có:.
- ta có:.
- ˆ Thay f n (x) vào ta có:.
- áp dụng phương trình hàm riêng trị riêng ta có:.
- Trừ (3) với (4) ta có biểu thức sau:.
- c 2 f Cuối cùng ta có biểu thức: d 2 2 d 2 2 d 2 2.
- Thay giá trị ˆp x ta có:.
- Các giá trị p x.
- Theo đầu bài ta có: ψ.
- Thay (2) vào (1) ta có: i = t.
- Từ (3) ta có:.
- Thay giá trị hàm sóng ψ đã cho ta có biểu thức:.
- Kết quả cuối cùng ta có: ˆA ˆB – ˆB ˆA.
- Trong trường hợp này ta có:.
- ˆA , ˆC ] ˆB ta có:.
- ˆx 2 ˆp 3 - ˆx 3 ˆp 2 , ˆx 3 ˆp 1 - ˆx 1 ˆp 3 ] áp dụng dạng [ ˆA , ˆB – ˆC ] ta có:.
- Sử dụng dạng [ ˆA , ˆB ˆC ] ta có:.
- So sánh kết quả thu được ta có:.
- θ ta có:.
- Thay các giá trị tương ứng vào biểu thức trên ta có:.
- Thay các giá trị tương ứng ta có:.
- Thay các giá trị bằng số vào biểu thức trên ta có:.
- toán tử ˆB.
- toán tử ˆu = d.
- Năng lượng E n = n 2 h 2 2.
- Năng lượng E = E n x + E n y + E n z = h 2.
- a) Năng lượng: E n.
- áp dụng điều kiện chuẩn hoá hàm sóng ta có:.
- Thay giá trị ψ n.
- x vào ta có:.
- 8ma , ta có:.
- áp dụng biểu thức cho giá trị trung bình ta có:.
- Thay số vào ta có:.
- a + ta có:.
- Lúc này ta có thể viết:.
- a = x, ta có D = λx 2 e –x cos 2 θ hay.
- Thay các giá trị r o = 0,01 Å và a o = 0,53 Å ta có:.
- 27a = A ta có:.
- a + nên ta có:.
- b) Từ giá trị 1.
- Thay giá trị hàm ψ 1s vào biểu thức này ta có:.
- Thay giá trị này vào E ta có: E.
- Cộng (3) và (4) khi E a = E b = k ta có:.
- 4π = r 2 , ta có:.
- Eψ(1)ψ(2) (6) Chia cả 2 vế của (6) cho ψ(1)ψ(2) ta có:.
- Năng lượng của phân tử H 2 là:.
- Hàm sóng trong phân tử được xác định là:.
- 3.1.3 Phương pháp obitan phân tử (MO-Molecular Orbital).
- Với kết quả này ta có thể viết các hàm lai hoá như sau:.
- Thay ψ ở (1) vào (2) ta có:.
- Một cách tương tự ta có:.
- Từ kết quả tính ta có:.
- α = c 2 (6) Với các hệ số xác định được ta có các hàm lai hoá sau:.
- Với các giá trị ở bảng này ta có thể biểu diễn hình dạng hàm lai hoá ϕ 1 như sau:.
- Xét phân tử LiH.
- φ S (B)]dτ = 0 Đây là dạng biểu thức quen thuộc (a + b)(a – b) nên ta có:.
- (6) Áp dụng phương pháp biến phân ta có:.
- Thay (6) vào (7) ta có:.
- Thay các giá trị tương ứng với A = 0, tại A ta có:.
- Từ khung phân tử:.
- ta có: ψ = c 1 φ 1 + c 2 φ 2 + c 3 φ 3 + c 4 φ 4 (1).
- Từ các số liệu thu được ở biểu thức (10) ta có thể:.
- Xác định q r.
- Giá trị p rs (π).
- 3 được thay vào (3) ta có:.
- Thay các giá trị bằng số vào ta có:.
- 0 ta có giản đồ năng lượng sau đây:.
- Mở định thức này ta có:.
- Giá trị x = –2 ta có:.
- c) Từ (7) ta có: c 1 + c 2 + c 3 = 0.
- Giải phương trình (3) ta có:.
- β , ta có:.
- Giải phương trình này ta có:.
- 0,848 α ± 2 β (10) Kết hợp (7) và (10) ta có kết quả năng lượng là:.
- 0 Thay các giá trị h = –0,8 và k = 0,234 ta có:.
- Từ các giá trị x i.
- Phân tử H 2 O.
- Như vậy ta có thể viết:.
- Như vậy ta có:.
- a) Tính các mức năng lượng electron π trong phân tử..
- Tổ hợp S x S y ta có: c 1 = c 4 .
- xc 1 + 2c 2 = 0 c 1 + (x + 1)c 2 = 0 Từ (5) ta có: x 2 x 2 x 2 0.
- −2c 1 + 2c 2 = 0 → c 1 = c 2 (8) Như vậy kết hợp (4) và (8) ta có:.
- Cuối cùng ta có: c 2.
- Với x 3 = –1 ta có: E 2 = α + β.
- Từ (1) ta có: c 1 = c 4 .
- Kết hợp lại ta có: c 2 = –c 3 = c 5 = –c 6 (21) Thay các giá trị ở (21) vào (2) ta sẽ có:.
- x = 1 Với x 4 = 1 ta có E 4 = α – β.
- E e A - năng lượng electron;.
- E q - năng lượng quay;.
- Vậy ta có thể viết (4) dưới dạng:.
- J(J + 1) Cuối cùng ta có thể viết:.
- (2) So sánh (1) và (2) ta có:.
- 2ν (18) Ta có: H.
- Ta có thể biểu diễn các mức năng lượng thu được trên hình dưới đây:.
- So sánh (1) và (2) ta có: