- PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. - Tính khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm. - Bước 1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.. - Bài cho khối lượng: n = m/M (mol). - Bài cho thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = V/22,4 (mol) Bước 2: Lập phương trình hoá học.. - Bước 3: Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm theo Phương trình hóa học.. - Bước 4: Tính khối lượng các chất cần tìm theo công thức: m = n . - Nếu phản ứng đã biết khối lượng của (n – 1) chất, cần tính khối lượng của 1 chất còn lại, ta có thể sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. - Tính thể tích khí tham gia và tạo thành. - Bài cho thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = V/22,4(mol) Bước 2: Viết Phương trình hóa học. - Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm Bước 4: Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu đề bài. - Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong khí oxi thu được ZnO.. - a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.. - b) Tính khối lượng ZnO thu được?. - a) Phương trình hóa học: 2Zn + O 2 → 2ZnO. - b) Số mol Zn tham gia phản ứng là: n Zn mol Phương trình hóa học: 2Zn + O 2 → 2ZnO. - Theo phương trình hóa học ta có:. - 2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 2 mol ZnO. - Vậy 0,2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0,2 mol ZnO. - Khối lượng ZnO thu được là: m ZnO = n ZnO . - Ví dụ 2: Cacbon cháy trong khí oxi sinh ra khí cacbon đioxit (CO 2. - Tính thể tích khí CO 2 (đktc) sinh ra, nếu có 8 gam khí O 2 tham gia phản ứng.. - Số mol O 2 tham gia phản ứng là: n O mol Phương trình hóa học: C + O 2 → CO 2. - Theo phương trính hóa học ta có:. - 1 mol O 2 tham gia phản ứng thu được 1 mol CO 2. - Vậy 0,25 mol O 2 tham gia phản ứng thu được 0,25 mol CO 2. - Thể tích khí CO 2 (đktc) sinh ra sau phản ứng là:. - Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong khí oxi thu được Al 2 O 3 . - Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng trong phản ứng.. - Số mol Al tham gia phản ứng là: n Al mol Phương trình hóa học: 4Al + 3O 2 → 2Al 2 O 3. - Theo phương trình hóa học: Đốt cháy 4 mol Al cần 3 mol O 2. - Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng trong phản ứng:. - Câu 1: Cho phương trình CaCO 3 → CO 2. - Nếu có 3,5 mol CaCO 3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO 2 (đktc)?. - Đáp án Đáp án B. - Phương trình hóa học:. - CaCO → CO. - Theo phương trình: n CO2 = n CaCO3 = 3,5 mol Thể tích khí CO 2 thu được là:. - Câu 2: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO 2 . - Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. - Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.. - Số mol S tham gia phản ứng là: n S mol Phương trình hóa học:. - Theo phương trình hóa học, ta có: n SO2 = n S = 0,05 mol Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là:. - Câu 3: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. - Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al 2 O 3 . - 27,0 gam Đáp án Đáp án A. - Số mol O 2 tham gia phản ứng là: n O mol Phương trình hóa học:. - Theo phương trình: n Al mol. - khối lượng Al phản ứng là: m Al = n Al .M Al gam. - Câu 4: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P 2 O 5. - Đáp án Đáp án D. - Số mol P tham gia phản ứng là: n P mol Phương trình hóa học:. - Theo phương trình: n O mol Thể tích của oxi (đktc) cần dùng là:. - 4,48 lít Đáp án Đáp án A. - Số mol CH4 tham gia phản ứng là: n CH4. - 0,05 mol Phương trình hóa học:. - Theo phương trình: n O2 = 2nCH4 = 0,1 mol Thể tích khí O 2 cần dùng là:. - Câu 6: Cho phương trình CaCO 3 CO 2. - Để thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) thì số mol CaCO 3 cần dùng là:. - 0,1 mol C. - 2 mol Đáp án Đáp án B. - Số mol CO 2 thu được là: n CO2. - 0,1 mol Phương trình hóa học:. - CaCO 3 CO 2. - Theo phương trình: n CaCO3 = n CO2 = 0,1 mol. - Câu 7: Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl 2 và H 2 . - Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H 2 (đktc). - 3,36 lít Đáp án Đáp án A. - Số mol Fe tham gia phản ứng là: n Fe. - Theo phương trình: n H2 = n Fe = 0,1 mol Thể tích khí H 2 thu được sau phản ứng là:. - mangan đioxit (MnO 2 ) và khí oxi. - Tính khối lượng KMnO 4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?. - 31,6 gam Đáp án Đáp án C. - Số mol O 2 cần điều chế là: n O2. - 0,15 mol Phương trình hóa học:. - Theo phương trình: n KMnO4 = 2nO2 = 0,3 mol Khối lượng KMnO 4 cần dùng là:. - Câu 9: Cho 6,72 lít khí C 2 H 2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. - Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là:. - Số mol C 2 H 2 tham gia phản ứng là: n C2H2. - Theo phương trình: n O2. - 0,75 mol Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là:. - Câu 10: Cho phương trình CaCO 3 CO 2. - Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO 3 ? A. - 0,1 mol.. - 0,4 mol Đáp án Đáp án C. - Số mol CaO thu được là: n CaO. - 0,2 mol Phương trình hóa học:. - Theo phương trình: n CaCO3 = n CaO = 0,2 mol. - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.