« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp giải bài tập có chất dư trong phản ứng hóa học môn Hóa học 8


Tóm tắt Xem thử

- PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CÓ CHẤT DƯ TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC.
- Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành.
- Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư..
- Bước 1: Tính số mol: đổi lượng chất đề bài cho (khối lượng, thể tích) ra số mol..
- Bước 2: Viết và cân bằng phương trình hóa học:.
- Bước 3: So sánh tỉ lệ: n A /a và n B /b ( n A , n B lần lượt là số mol của A và B.
- A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ).
- Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết + n A /a <.
- Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết..
- Lưu ý: Bài toán cho cả lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm thì tính toán theo lượng chất sản phẩm..
- Ví dụ 1: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 gam dung dịch HCl thu được ZnCl 2 và khí H 2 .
- Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng..
- Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑ Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng HCl hết, Zn còn dư, lượng các chất tính theo lượng HCl Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2.
- Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:.
- Ví dụ 2: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,5 mol HCl thì thu được muối AlCl 3 và 3,36 lít khí hiđro (đktc)..
- Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng.
- Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?.
- Chú ý: Bài toán cho cả lượng chất tham gia (0,5 mol HCl) và lượng chất sản phẩm (3,36 lít khí H2) thì tính toán lượng chất phản ứng theo lượng chất sản phẩm..
- Phương trình hóa học:.
- Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là:.
- Theo phương trình, n HCl phản ứng = 2n H mol n HCl dư = n HCl ban đầu - n HCl phản ứng mol.
- Khối lượng HCl dư = 0,2 .
- Ví dụ 3: Sắt tác dụng với dung dịch CuSO 4 thu được muối FeSO 4 và Cu.
- Nếu cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 40 gam CuSO 4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?.
- Phương trình hóa học: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng Fe hết, CuSO 4 còn dư, tính số mol Cu thu được theo số mol Fe..
- Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là:.
- m Cu = n Cu .M Cu = 0,2 .
- Câu 1: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình:.
- Đáp án Đáp án B.
- n Fe mol n HCl = 0,15 mol.
- Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng HCl hết, Fe còn dư.
- Câu 2: Cho phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl 2 + H 2 O.
- Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 gam HCl thì sau phản ứng kết luận nào sau đây đúng?.
- Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl 2 + H 2 O Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng HCl hết, CuO còn dư.
- Câu 3: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl.
- Cho biết Phương trình hóa học của phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2.
- Sau phản ứng, kết luận nào sau đây đúng:.
- Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑ Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng HCl hết, Mg còn dư.
- Tính khối lượng muối ZnCl 2 tạo thành sau phản ứng..
- 9,72 gam Đáp án Đáp án A.
- Phương trình hóa học: ZnO + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 O Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng HCl dư, ZnO hết, tính số mol muối ZnCl 2 thu được theo số mol ZnO..
- Tính thể tích khí H 2 thu được ở đktc biết sắt tác dụng với dung dịch axit H 2 SO 4 theo phương trình hóa học sau:.
- Đáp án Đáp án A.
- Phương trình hóa học: Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 ↑ Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng Fe dư, H2SO4 hết, tính số mol các chất theo số mol H2SO4.
- Câu 6: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl.
- Tính thể tích khí H 2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Cho biết phương trình hóa học của phản ứng là:.
- 3,36 lít Đáp án Đáp án B.
- nên sau phản ứng Mg hết, HCl còn dư, tính số mol các chất theo số mol Mg..
- Câu 7: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl 2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH) 2 .
- Phương trình hóa học: 2NaOH + CuCl 2 → Cu(OH) 2.
- 2NaCl Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng CuCl 2 hết, NaOH còn dư, tính số mol các chất theo số mol CuCl 2.
- m Cu(OH)2 = n Cu(OH)2 .M Cu(OH gam.
- Câu 8: Cho 0,15 mol Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol H 2 SO 4 , sản phẩm của phản ứng là Al 2 (SO 4 ) 3 và H 2 O.
- Tính khối lượng Al 2 (SO 4 ) 3 thu được..
- Đáp án Đáp án C.
- Phương trình hóa học: Al 2 O 3 + 3H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng H 2 SO 4 hết, Al 2 O 3 còn dư, tính số mol các chất theo số mol H 2 SO 4.
- Nếu cho 0,2 mol sắt vào 0,25 mol CuSO 4 thì khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:.
- Đáp án Đáp án C Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng Fe hết, CuSO 4 còn dư, tính số mol các chất theo số mol Fe..
- Câu 10: Đốt cháy 0,2 mol P trong bình chứa 6,72 lít khí O 2 ở (đktc) theo sơ đồ phản ứng sau: P + O 2 → P 2 O 5 .
- Tính khối lượng P 2 O 5 thu được?.
- 21,3 gam Đáp án Đáp án A.
- Phương trình hóa học: 4P + 5O 2 2P 2 O 5.
- Xét tỉ lệ:.
- nên sau phản ứng P hết, O 2 còn dư, tính số mol các chất theo số mol P..
- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.