- CHUYÊN ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ. - Sự khử và sự oxi hóa. - Trong phương trình hóa học trên, ta thấy H 2 đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H 2 O, hay H 2 chiếm oxi của CuO.. - Sự oxi hóa. - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.. - Chất khử và chất oxi hóa. - Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.. - Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.. - Ví dụ: trong phương trình hóa học: CuO + H 2 t o → Cu + H 2 O - CuO nhường oxi cho H 2 tạo thành Cu nên CuO là chất oxi hóa - H 2 chiếm oxi của CuO tạo thành H 2 O nên H 2 là chất khử 3. - Phản ứng oxi hóa - khử. - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.. - Tính số mol các chất đã cho + Viết phương trình hóa học. - Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết + Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài. - Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích. - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m tham gia = m sản phẩm. - Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.. - Ví dụ 1: Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?. - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. - Những phản ứng oxi hóa – khử là:. - Ví dụ 2: Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:. - Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao?. - Fe 2 O 3 + 3CO t o → 3CO 2 + 2Fe (Fe 2 O 3 nhường oxi cho CO) Fe 3 O 4 + 4H 2 t o → 4H 2 O + 3Fe (Fe 3 O 4 nhường oxi cho H 2 ) CO 2 + 2Mg 2MgO + C t o → (CO 2 nhường oxi cho Mg) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử.. - a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.. - a) Phương trình phản ứng hóa học:. - Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:. - Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?. - FeCl 2 + 2NaOH → Fe(OH) 2 + 2NaCl Đáp án. - Đáp án C. - Phản ứng oxi hóa – khử là: 3Fe + 2O 2 t o → Fe 3 O 4 . - Trong đó Fe là chất khử, O 2 là chất oxi hóa. - Câu 2: Cho phản ứng sau: Fe 2 O 3 + 3H 2 t o → 2Fe + 3H 2 O. - Chất khử là A. - H 2 O Đáp án Đáp án B. - Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. - Trong phản ứng này, H 2 là chất lấy oxi của Fe 2 O 3 nên H 2 là chất khử.. - Câu 3: Chọn đáp án đúng:. - Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa.. - Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.. - Đáp án Đáp án C. - Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác Câu 4: Oxit nào bị khử bởi hiđro?. - BaO Đáp án Đáp án C. - Oxit bị khử là Fe 3 O 4. - Phương trình hóa học: Fe 3 O 4 + 4H 2 3Fe + 4H 2 O Câu 5: Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử:. - Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử là:. - NH 3 + HCl → NH 4 Cl (không có sự khử và sự oxi hóa trong phản ứng) Câu 6: Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?. - chất oxi hóa.. - chất khử.. - Đáp án Đáp án B. - Kim loại luôn đóng vai trò là chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử. - Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách dùng O 2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. - 1,6 gam Đáp án. - Đáp án A. - 0,01 mol Phương trình hóa học:. - Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?. - 3,2 gam Đáp án Đáp án C. - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:. - Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng?. - 7,10 gam Đáp án Đáp án D. - Khối lượng CuO bị khử là:. - 30 gam Đáp án Đáp án D. - 0,375 mol H 2 + CuO Cu + H 2 O mol) Khối lượng CuO bị khử là:. - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.