- CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ HÓA TRỊ. - Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử. - là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.. - Quy tắc hóa trị Xét phân tử A x B y. - Biết a , b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. - Một số ví dụ điển hình:. - Ví dụ 1: Cho công thức hóa học H 3 PO 4 . - Hóa trị của nhóm (PO 4 ) là A. - H có hóa trị I, gọi hóa trị của nhóm (PO 4 ) là a.. - Theo quy tắc hóa trị có: 3.I = 1.a =>. - a = 3 Vậy nhóm (PO 4 ) có hóa trị III. - Ví dụ 2: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:. - Áp dụng công thức: \(A_x^aB_y^b\) Ta có : x. - (H thường có hóa trị 1, O thường có hóa trị 2 ) a, Gọi hóa trị của S có trong hợp chất H 2 S là x. - S có hóa trị 2 trong hợp chất H 2 S. - b, Gọi hóa trị của Si có trong hợp chất SiO 2 là y. - Si có hóa trị 4 trong hợp chất SiO 2. - Ví dụ 3: Biết hóa trị của Fe có trong FeSO 4 là II. - Tính hóa trị của nhóm (SO 4 ) Hướng dẫn giải chi tiết:. - Gọi hóa trị của (SO 4 ) là x. - Hóa trị của nhóm (SO 4 ) có trong hợp chất FeSO 4 bằng II. - Dựa vào thành phần nguyên tử các nguyên tố, xác định hóa trị các nguyên tố trong hợp chất. - Một số ví dụ điển hình. - Ví dụ 1: Một hợp chất X chứa 94,118 % lưu huỳnh và còn lại hidro. - Hãy xác định công thức nguyên của hợp chất X. - Xác định hóa trị của các nguyên tố S, H có trong X. - m S = 94,118 gam và m H = 5,882 gam Gọi công thức tổng quát của X có dạng HxSy. - Vậy công thức nguyên của X lad H 2 S.. - Xét hợp chất X, gọi hóa trị của S là x. - Ví dụ 2: Hợp chất Y chứa 72,414% Fe và 27,586% O. - Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất Y.. - Xác định hóa trị của Fe có trong hợp chất trên.. - m O = 27,586 gam Gọi công thức tổng quát của Y là FexOy. - Gọi hóa trị của Fe có trong hợp chất Y là x. - Hóa trị của Fe có trong hợp chất Y là 8/3. - Dựa vào phân tử khối để xác định hóa trị của nguyên tố có trong hợp chất. - Ví dụ 1: Một oxit có công thức Mn 2 O x có phân tử khối là 222. - Hóa trị của Mn là:. - Công thức oxit là: Mn 2 O 7. - Gọi hóa trị của Mn có trong oxit là a Áp dụng quy tắc hóa trị. - a = VII Vậy hóa trị của Mn có trong oxit là VII Đáp án C. - Ví dụ 2: Một oxit có công thức Al 2 O x có phân tử khối là 102. - Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này là Hướng dẫn giải chi tiết:. - công thức hóa học của hợp chất Al 2 O 3. - Gọi hóa trị của Al trong hợp chất là a =>. - Theo quy tắc hóa trị: a . - a = III Vậy hóa trị của Al trong hợp chất này là III Đáp án B