« Home « Kết quả tìm kiếm

30 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sự cân bằng nội môi Sinh học 11 có đáp án


Tóm tắt Xem thử

- CÂN BẰNG NỘI MÔI.
- Câu 1: Cân bằng nội môi là:.
- Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào..
- Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô..
- Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể..
- Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan..
- Câu 2: Nội môi là:.
- môi trường trong cơ thể B.
- Câu 3: Vai trò của việc cân bằng nội môi A.
- đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường B.
- giúp cơ thể tồn tại và phát triển..
- ổn định về các điều kiện lí, hóa trong cơ thể D.
- Câu 4: Mất cân bằng nội môi:.
- cơ thể phát triển bình thường.
- tế bào, cơ quan hoạt động bình thường D.
- Câu 5: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:.
- Câu 6: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:.
- Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định..
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh..
- Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn hay Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể..
- Câu 7: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là:.
- Câu 8: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:.
- Câu 9: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:.
- Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể..
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh..
- Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích..
- Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích..
- Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích..
- Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích..
- Câu 11: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?.
- Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp nhận kích thích..
- Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp nhận kích thích..
- Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích..
- Bộ phận thực hiện Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích..
- Câu 12: Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là:.
- Câu 13: Gan và thận có vai trò duy trì áp suất thẩm thấu cua máu thuộc về:.
- duy trì áp suất thẩm thấu của máu B.
- duy trì huyết áp.
- duy trì vận tốc máu D.
- Tỷ lệ O 2 và CO 2 trong máu Câu 14: Tuỵ tiết ra hoocmôn nào?.
- Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm..
- Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp..
- Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao..
- Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao..
- Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp..
- Câu 17: Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?.
- Điều hoà hấp thụ nước ở thận..
- Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu..
- Điều hoá hấp thụ Na + ở thận..
- Điều hoà pH máu.
- Câu 18: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?.
- Tuyến tụy  Insulin  Gan và tế bào cơ thể  Glucôzơ trong máu giảm..
- Gan  Insulin  Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể  Glucôzơ trong máu giảm..
- Gan  Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể  Insulin  Glucôzơ trong máu giảm..
- Tuyến tuỵ  Insulin  Gan  tế bào cơ thể  Glucôzơ trong máu giảm..
- Câu 19: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?.
- Điều hoá huyết áp..
- Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu..
- Điều hoà áp suất thẩm thấu..
- Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu..
- Câu 20: Những hoocmôn nào tham gia cơ chế điều hoà Na + ở thận?.
- Câu 21: Cơ chế điều hoà hấp thụ Na + diễn ra theo trật tự nào?.
- Huyết áp thấp Na + giảm  Thận  Renin  Tuyến trên thận  Anđôstêrôn  Thận hấp thụ Na + kèm theo nước trả về náu  Nồng độ Na + và huyết áp bình thường  Thận..
- Huyết áp thấp Na + giảm  Tuyến trên thận  Anđôstêrôn  Thận  Renin  Thận hấp thụ Na + kèm theo nước trả về náu  Nồng độ Na + và huyết áp bình thường  Thận..
- Huyết áp thấp Na + giảm  Tuyến trên thận  Renin  Thận  Anđôstêrôn  Thận hấp thụ Na + kèm theo nước trả về náu  Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường  Thận..
- Huyết áp thấp Na+ giảm  Thận  Anđôstêrôn  Tuyến trên thận  Renin  Thận hấp thụ Na + kèm theo nước trả về náu  Nồng độ Na + và huyết áp bình thường  Thận..
- Câu 22: Cơ chế điều hoà hấp thụ nước diễn ra theo cơ chế nào?.
- Áp suất thẩm thấu tăng  Vùng đồi  Tuyến yên  ADH tăng  Thận hấp thụ nước trả về màu  Áp suất thẩm thấu bình thường  vùng đồi..
- Áp suất thẩm thấu bình thường  Vùng đồi  Tuyến yên  ADH tăng  Thận hấp thụ nước trả về màu  Ap suất thẩm thấu tăng  vùng đồi..
- Áp suất thẩm thấu tăng  Tuyến yên  Vùng đồi  ADH tăng  Thận hấp thụ nước trả về màu  Ap suất thẩm thấu bình thường  vùng đồi..
- Áp suất thẩm thấu tăng  Vùng đồi  ADH tăng  Tuyến yên  Thận hấp thụ nước trả về màu  Áp suất thẩm thấu bình thường  vùng đồi..
- Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng..
- Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm..
- Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng..
- Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm..
- Câu 25: Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?.
- Hệ thống đệm trong máu.
- Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu..
- Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu..
- Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim.
- Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim..
- Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và tăng co tim..
- Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim.
- Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim..
- Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim.
- Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và giảm sức co tim..
- Câu 28: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?.
- Huyết áp bình thường  Thụ thể áp lực mạch máu  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp tăng cao  Thụ thể áp lực ở mạch máu..
- Huyết áp tăng cao  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não  Thụ thể áp lực mạch máu  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp bình thường  Thụ thể áp lực ở mạch máu..
- Huyết áp tăng cao  Thụ thể áp lực mạch máu  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp bình thường  Thụ thể áp lực ở mạch máu..
- Huyết áp tăng cao  Thụ thể áp lực mạch máu  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não  Thụ thể áp lực ở mạch máu  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp bình thường..
- Câu 29: Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?.
- điều hóa hấp thụ nước ở thận.
- duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu.
- điều hòa hấp thụ Na + ở thận D.
- Câu 30: Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều hòa diễn ra theo tật tự nào ? A.
- tuyến tụy → glucagôn → gan → glicôgen → glucozơ trong máu tăng.
- gan → glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu tăng C.
- gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng D.
- tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng