« Home « Kết quả tìm kiếm

Ôn tập về tính từ và trạng từ trong Tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- ÔN TẬP VỀ TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH.
- Tính từ trong tiếng Anh.
- Tính từ là từ thể hiện đặc tính, tính chất, tính từ được dùng để mô tả, thể hiện cho danh từ mang các đặc tính, tính chất đó..
- Tính từ "expensive".
- Tính từ được chia thành tính từ ngắn và tính từ dài..
- Tính từ ngắn (short adjective) là tính từ có 1 âm tiết..
- Tính từ dài (long adjective) là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên..
- Tất cả các tính từ ghép đều là tính từ dài: hard-working, go-looking,....
- Các tính từ có nguồn gốc là phân từ cũng là tính từ dài: tired, bored, interested,....
- Vị trí của tính từ.
- Tính từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ: adj + Noun Eg: He is a good student..
- Trạng từ trong tiếng Anh.
- Trạng từ hay còn gọi là phó từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu..
- Phần lớn trạng từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm hậu tố "-ly".
- đều là trạng từ, có một số là tính từ, cần phân biệt rõ với trạng từ: lonely, lovely, likely, friendly, elderly, lively, silly.
- Một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: hard, fast, late, far, early, hight, loud, ill.
- Cũng tương tự như tính từ, trạng từ cũng được chia trạng từ ngắn (short adverb) và trạng từ dài (long adverb)..
- Vị trí của trạng từ.
- Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ đó Eg: She sings badly..
- Cũng tùy theo từng trường hợp mà ta để trạng từ đứng trước hay đứng sau Eg: I can easily understand what you say..
- Trạng từ đứng sau tân ngữ trong câu.
- Khi trong câu có dạng S + V + pre +O thì trạng từ có thể đứng ở 2 vị trí: đứng trước giới từ hoặc đứng sau tân ngữ..
- Đứng trước động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ đó Eg: He angrily denied that he had stolen the document..
- Đứng trước 1 trạng từ khác để nhấn mạnh Eg: The childen sing really beatifully.