« Home « Kết quả tìm kiếm

Ôn tập kiến thức về động từ trong Tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH.
- Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ..
- Ví dụ 1: Tom kicked the ball.
- Kicked là động từ.
- Ví dụ 2: The sky is blue.
- là động từ trong câu này.
- Phân loại động từ.
- Có hai cách phân chia động từ:.
- Trợ động từ (auxiliary verbs).
- to be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ Ví dụ: Tom is a doctor.
- là động từ thường).
- là trợ động từ).
- là trợ động từ) He has a black beard.
- là động từ thường)..
- Động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu.
- Một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ.
- Động từ thường (ordinary verbs).
- Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường.
- Nội động từ.
- Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động..
- Ví dụ:.
- Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm.
- Ngoại động từ.
- Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật..
- Ví dụ: The cat killed the mouse..
- Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu.
- Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp..
- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ.
- Xem xét những ví dụ sau:.
- nội động từ.
- ngoại động từ The bus stopped.
- ngoại động từ The bell rings.
- ngoại động từ The glass broke.
- ngoại động từ.
- nội động từ He began his work at 8pm.
- ngoại động từ 2.
- Bài tập 1: Hoàn thành câu với can/can't/ could/couldn't và một trong những động từ sau: come, eat, hear, sleep, wait, run