« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 4: The mass media


Tóm tắt Xem thử

- Pronunciation - trang 26 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới.
- The history of mass media can be traced.
- The phrase‘the media’started.
- the notion of ‘mass media’.
- The growth of mass media was driven by technology which allowed.
- Grammar - trang 27 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới.
- Complete the sentences with the words from the crossword puzzle in 1.
- mass media 2.
- Social networking.
- Complete the following sentences with the appropriate prepositions.
- Sử dụng các hình thức phủ định hoặc bị động nếu cần thiết.).
- any of the social networking sites until he (show)_________her how to do it.
- updating my social networking profile.
- Choose the correct time or quantity expressions used with the past perfect tense.
- Reading - trang 29 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới.
- Read the text and fill the gaps with the appropriate sentences (a-f).
- On the other hand, there are many people who think that social networking can expose users to inappropriate contents and even cyberbullying.
- Mặt khác, có rất nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội có thể phơi bày cho người sử dụng nội dung không phù hợp và thậm chí hăm dọa trên mạng..
- The mass media can provide good resources for learning in the dassroom because we are surrounded by it in our daily lives.
- phương tiện truyền thông đại chúng có thể cung cấp nguồn lực tốt cho việc học trong lớp học vì chúng ta được bao quanh bởi nó trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta..
- Many parents complain that their children spend a lot of time on social networking sites and are distracted from their schoolwork and social life by doing homework less and spending less time with friends and family.
- Nhiều bậc cha mẹ than phiền rằng con cái của họ dành nhiều thời gian trên các trang web mạng xã hội và đang bị phân tâm khỏi học hành và đời sống xã hội bằng cách làm bài tập ở nhà ít hơn và dành ít thời gian với bạn bè và gia đình..
- kết luận, phương tiện truyền thông xã hội đã trở nên phổ biến và hữu ích trong xã hội ngày nay và có một ảnh hưởng lớn trên tất cả các khía cạnh của cuộc sống..
- mạng xã hội, được gắn chặt với Internet, đã có một ảnh hưởng mạnh mẽ đối với con người và xã hội, và đã thay đổi thói quen và hành vi của họ..
- The Internet has been the most exciting medium among all other forms of mass media because of its diversified services and constant development.
- Many people think social networking is good for several reasons.
- It is a fast and efficient way of communication that helps people to keep in touch with friends and family by sharing photos and using various apps such as instant messaging.
- Those who want to learn a new language like social networking because they can be exposed to authentic language, use and connect with native speakers online.
- Some people complain that it is annoying to encounter repeated themes across sites.
- Many think social networking can be addictive and time-consuming if users spend most of their day on useless microblogging or become obsessed with the private lives of other people.
- These are some of the many negative views on social networking..
- It is clear that social media comes with great responsibility, and people should fully understand the risks before they start using this modern tool..
- Which mass media form is considered the most exciting?.
- What is the risk of using social networking?.
- Why do many people think social networking can be addictive?.
- It is the Internet..
- Because it is fast, convenient, and multi-functional..
- Users can be exposed to inappropriate content or even cyberbullying..
- Because users can spend a lot of time on posting short updates about themselves, and become obsessed with the private lives of other people..
- Họ có thể chơi trò chơi trực tuyến, nghe nhạc và xem video..
- Người dùng có thể bị tiếp xúc với nội dung không phù hợp hoặc thậm chí bị hăm dọa trên mạng..
- Bởi vì người dùng có thể dành nhiều thời gian vào việc đăng cập nhật ngắn về bản thân mình, và trở nên bị ám ảnh với cuộc sống riêng tư của người khác..
- Bởi vì nó có tác dụng tích cực cũng như tiêu cực đến người sử dụng..
- việc sử dụng các trang web hoặc các công nghệ trực tuyến khác để giao tiếp với mọi người và chia sẻ thông tin, tài nguyên, vv.
- hành động đăng các mục ngắn gọn trên một blog hoặc trang web truyền thông xã hội.
- social networking 2.
- Make sentences with the appropriate form of the words/phrases you have found in1.
- Social networking is a product of technology which brings about advantages and dsadvantages..
- Instant messaging have becomne popular with a lot of youngsters because it is a fast and efficient way to help them to keep in touch with their friends and family members miles away..
- Mạng xã hội là một sản phẩm của công nghệ mà mang lại những lợi thế và bất lợi..
- nhắn tin tức thời đã trở nên phổ biến với rất nhiều người trẻ tuổi bởi vì nó là một cách nhanh chóng và hiệu quả để giúp họ giữ liên lạc với bạn bè của họ và các thành viên gia đình ở xa..
- Bố mẹ cậu đang lo lắng rằng cậu sẽ bị nghiện trò chơi trực tuyến..
- Speaking - trang 31 Unit 4 Sách bài tập (SBT) Tiếng anh 12 mới.
- (Đọc và sắp xếp các các câu sau thành hai nhóm ý kiến tích cực và tiêu cực về phương tiện truyền thông xã hội.).
- It is the fastest and most efficient way of communication that helps people to keep in touch with their friends and family, using a variety of online apps such as email, chat and blog.
- Đó là cách nhanh nhất và hiệu quả nhất của giao tiếp giúp mọi người giữ liên lạc với với bạn bè và gia đình của họ, sử dụng một loạt các ứng dụng trực tuyến như email, chat và blog..
- It is a very exciting and memorable experience to use video chat apps to see the other person when talking online.
- Đó một trải nghiệm rất thú vị và đáng nhớ để sử dụng các ứng dụng chat video để xem người khác khi nói chuyện trực tuyến..
- Nó có thể khiến người dùng thấy nội dung không phù hợp và thậm chí bị hăm dọa trên mạng..
- Online language learners can be exposed to authentic language use and connect with native language speakers.
- người học ngôn ngữ trực tuyến có thể được tiếp xúc để sử dụng ngôn ngữ đích thực và kết nối với người bản ngữ.
- It is annoying to encounter repeated themes across sites.
- It can be addictive and time-consuming, and can make users become obsessed with the private lives of other people.
- Nó có thể gây nghiện và tốn thời gian, và có thể làm cho người dùng bị ám ảnh với cuộc sống riêng tư của người khác..
- It distracts young people from their schoolwork and makes them spend less time with their friends and family.
- Nó sao lãng những người trẻ khỏi việc học của họ và làm cho họ dành ít thời gian với bạn bè và gia đình của họ..
- It is the fastest and most efficient way of communication that helps people to keep in touch with their friends and family, using a variety of online apps such as email, chat and blog..
- It is a very exciting and memorable.
- It is annoying to encounter repeated themes across sites..
- Online language learners can be exposed to authentic language use and connect with native language speakers..
- It can be addictive and time-consuming, and can make users become obsessed with the private lives of other people..
- schoolwork and makes them spend less time with their friends and family..
- (Thực hiện một cuộc trò chuyện thể hiện ý kiến tích cực hay tiêu cực về phương tiện truyền thông xã hội, sử dụng các thông tin trong bảng trên.).
- S2: In my opinion, it s a fast and efficient way of communication that helps people to keep in touch with their friends and family, using a variety of online apps such as email chat and blog..
- S1: But many people think that it can be addictive and time-consuming, and can make you become obsessed with the private lives of other peopte..
- S1: Bạn nghĩ gì về phương tiện truyền thông xã hội?.
- S2: Theo ý kiến của tôi, nó là một cách giao tiếp nhanh chóng và hiệu quả giúp mọi người giữ liên lạc với với bạn bè và gia đình của họ, sử dụng một loạt các ứng dụng trực tuyến như chat email và blog..
- S1: Nhưng nhiều người nghĩ rằng nó có thể gây nghiện và tốn thời gian, và có thể làm cho bạn trở nên bị ám ảnh với cuộc sống riêng tư của người khác..
- S2: Ừm, vậy thì chúng ta nên kiểm soát thời gian chúng ta dành trên phương tiện truyền thông socia, và nhạy cảm khi tương tác trực tuyến..
- Writing - trang 32 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới.
- 2 Complete the following sentences with the correct words/phrases/symbols in 1.
- (Hoàn thành các câu sau đây với những từ / cụm từ / biểu tượng ở 1.).
- of mass media use..
- a majority of : Trong năm 2014, đa số sinh viên hoặc nhiều hơn 50% sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để trao đổi thông tin về các dự án trường học của họ..
- proportion/percentage: Tỷ lệ / phần trăm học sinh sử dụng các tạp chí là thấp hơn đáng kể ở mức 5%..
- %/percent: tạp chí in ấn và báo chỉ chiếm 20% của việc sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng..
- The pie chart shows the preferred forms of mass media used by students to get information for their school projects recorded in a survey carried out at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014..
- In conclusion, the dominant form of mass media used by the students to get information for their school projects at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014 was the Internet.
- biểu đồ tròn cho thấy các hình thức ưa thích của phương tiện truyền thông đại chúng được sử dụng bởi các học sinh để có được thông tin cho các dự án trường học của họ được ghi lại trong một cuộc khảo sát thực hiện tại trường THCS Hòa Bình vào năm 2014..
- Như chúng ta có thể thấy, ở năm 2014, đa số học sinh, hoặc hơn 50%, sử dụng Internet để có được thông tin cho các dự án trường học của họ.
- Một phần tư trong số học sinh, hoặc 25%, sử dụng sách điện tử.
- Ít hơn một phần tư học sinh, hay 15,5%, sử dụng các tạp chí trực tuyến.
- Tỷ lệ học sinh sử dụng báo chí in là thấp hơn đáng kể ở mức 4,5%..
- kết luận, hình thức chi phối của phương tiện truyền thông đại chúng được sử dụng bởi các học sinh để có được thông tin cho các dự án trường học của họ tại Trường THCS Hòa Bình trong năm 2014 là Internet.
- Trong tất cả những thứ khác - Internet, sách điện tử, báo in và tạp chí trực tuyến - học sinh sử dụng báo in ít nhất.