« Home « Kết quả tìm kiếm

Từ loại trong Tiếng Anh: Tính từ


Tóm tắt Xem thử

- TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH: TÍNH TỪ.
- Tính từ là gì?.
- Tính từ trong Tiếng Anh (Adjective) là những từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
- Tính từ trong tiếng anh viết tắt là adj..
- Vị trí của tính từ trong tiếng Anh:.
- Đứng trước danh từ (Attributive Position):.
- Một số tính từ không thể đứng trước danh từ: alike, alight, alive, fine, glad, ill, poorly, alone, ashamed, awake, aware và unwell.
- Đứng sau danh từ (Postpositive Position).
- Một số tính từ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa: available, imaginable, possible và suitable..
- Sau động từ (Predicative Position).
- Tính từ thường đứng sau các động từ to be, liên động từ (be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)) và 1 số động từ khác (let, make), để bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu..
- Ví dụ:.
- Lưu ý: Hầu hết các tính từ đều có thể đứng trước danh từ hoặc sau các động từ to be và liên động từ.
- Như từ ‘afraid’ chỉ có thể đứng sau động từ to be hoặc liên động từ, ‘previous’ chỉ có thể đứng trước danh từ..
- Các tính từ chỉ mức độ, thời gian hay trật tự chỉ có thể đứng trước danh từ, không thể đứng sau động từ..
- Chức năng của tính từ:.
- Tính từ được dùng để mô tả danh từ, giúp trả lời câu hỏi danh từ đó như thế nào..
- Từ “old” mô tả cho người đàn ông, từ “big” mô tả cho cái hộp - Tính từ mô tả gồm 2 loại:.
- Các loại tính từ giới hạn:.
- Tính từ chỉ số đếm (Numerical Adjectives): bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three… và chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third.
- Danh từ được sử dụng như tính từ: dùng để bổ nghĩa cho danh từ khác hoặc đại từ.
- Động từ được sử dụng như tính từ: dùng để bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.
- Những động từ này thường có dạng hiện tại và quá khứ phân từ..
- Tính từ chỉ định (Demonstrative Adjective): this, that, these, those - Tính từ sở hữu (Possesive Adjective): my, his, their, your, her, our, its.
- Tính từ nghi vấn (Interrogative Adjectives): which, what, whose, đi sau các từ này là danh từ - Tính từ không xác định (Indefinite Adjectives): gồm 3 nhóm.
- đi kèm với danh từ số ít:another, each, either, little, much, neither và one + đi kèm với danh từ số nhiều: both, few, many and several.
- đi kèm với danh từ số ít và số nhiều: all, any, more, most, other và some 4.
- Tính từ tận cùng là "-ing".
- Tính từ đuôi -ing và -ed là những tính từ miêu tả (boring - bored.
- Sự khác nhau giữa tính từ đuôi ing và ed:.
- Tính từ có đuôi –ing:.
- Thông thường chủ ngữ của tính từ đuôi -ing là vật nhưng đôi khi nó cũng có thể được dùng để nói đến tính cách của con người (làm cho ai đó cảm thấy như thế nào đó).
- Tính từ đuôi -ing thường mang nghĩa chủ động..
- Tính từ có đuôi –ed:.
- Các trường hợp dùng tính từ đuôi -ing và -ed:.
- Những cặp tính từ khác tận cùng bằng –ing và –ed:.
- Tính từ được dùng như danh từ.
- Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm.
- Dấu hiệu nhận biết tính từ.
- Cách thành lập tính từ a.
- Một số adj được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào danh từ và động từ