« Home « Kết quả tìm kiếm

Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia Thức giả định


Tóm tắt Xem thử

- TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA THE SUBJUNCTIVE MOOD - THỨC GIẢ ĐỊNH.
- Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta.
- Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì.
- Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
- Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến.
- Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt..
- Câu giả định dùng would rather và that.
- Would rather Verb than Verb.
- Would rather have - Verb P2.
- Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to.
- Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.
- S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form.
- I would rather that you call me tomorrow..
- He would rather that I not take this train..
- Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi..
- S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense].
- Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does..
- Jane would rather that it were winter now.
- Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai..
- Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does..
- Jane would rather that it were not winter now..
- Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect.
- S1 + would rather that + S2 + past perfect.
- Bob would rather that Jill had gone to class yesterday..
- Bill would rather that his wife hadn’t divorced him..
- Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây.
- Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to..
- Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp..
- Ví dụ:.
- Một số ví dụ.
- Câu giả định dùng với tính từ.
- Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây..
- Lưu ý: Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to..
- -Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp..
- Một số ví dụ:.
- It is necessary that he find the books..
- It is necessary for him not to find the books..
- It is important that you remember this question..
- Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking..
- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên..
- Ví dụ.
- Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng..
- Câu giả định dùng với it is time.
- It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì.
- Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time)..
- It is time.
- It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút) It is about time.
- Ví dụ: It’s high time I left for the airport.
- Thức giả định với wish: “Wish” sentence.
- Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”.
- Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi..
- If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ.
- If only ….would do.
- “As if/as though” sentence.
- As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại.
- It’s very cold today.
- It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè).
- As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ.
- It looks as if it had been destroyed by bombs.
- As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật.
- It looks as if he is running from a fierce dog..
- Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thời..
- They recommended that he.
- It is necessary that you.
- I wish it (not rain) ………..heavily last Sunday..
- It is important that he.
- It’s high time the children (prepare) ………..their lesson.
- If only it (be.
- It looked as if they (work.
- My neighbors always treat us as if we (be) ………..their servants..
- It looks as if he (prepare.
- It’s important that he.
- It’s vital that the United States.
- It is important to remember that Henry very differently from you.
- It’s a little difficult to find the restaurant.
- If only………..
- It’s high time……….
- ĐÁP ÁN Bài 1:.
- They demanded that he ____leave.
- They recommended that he ____fly.
- It is necessary that you ____be.
- The requirement that he ____find.
- It is important that he ____learn.
- C to remember D Remembered Đáp án A.
- Ta có cấu trúc: It’s+ adj+ that+S+V( Vnguyên thể).
- A repaired B be repaired C repair D repairing Đáp án B.
- Câu này tương tự với câu thứ 2, nhưng ta dùng thể bị động vì chủ ngữ là heater (lò sưởi).
- C focusing D To focus Đáp án B.
- Đáp án C.
- Trong câu giả định với động từ “demand”, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ‘that’ và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ ‘to’.
- A attended B to attend C attend D attending Đáp án C.
- Trong câu giả định với động từ ‘ask’, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ‘that’ và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ ‘to’..
- Trong câu giả định, sau các tính từ ‘necessary’, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có.
- ‘that’ và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ ‘to’.
- Trong câu mệnh đề biểu thị tiếp diễn thì theo cấu trúc: ‘it’s+ adj+that+S2+be+Ving’.
- Trong câu giả định, trường hợp bỏ ‘that’ đi thì động từ theo sau trở về dạng nguyên thể có ‘to’.
- và trở về dạng mệnh lệnh thức gián tiếp, động từ chia theo chủ ngữ..
- Trong câu giả định, sau động từ ‘propose’, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ‘that’ và đông từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ ‘to’..
- It looks as if he is running away from your fierce dog..
- It’s high time you acquired a few manners.