- TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ. - I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN &. - TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN &. - TRẠNG TỪ DÀI 1. - Phân biệt tính từ ngắn &. - tính từ dài:. - Tính từ ngắn (Short adjectives) (Ký hiệu trong bài này là: S-adj). - Tính từ dài (Long adjectives) (Ký hiệu trong bài này là: L-adj. - Là tính từ có một âm tiết. - Ví dụ:. - Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên Ví dụ:. - Trạng từ ngắn &. - Trạng từ dài:. - Trạng từ ngắn (Short adverbs) (Ký hiệu trong bài này là: S-adv). - Trạng từ dài (Long adverbs) (Ký hiệu trong bài này là: L-adv. - Là trạng từ có một âm tiết. - Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.. - II- SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ. - So sánh bằng với tính từ và trạng từ:. - S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun Ví dụ:. - (Anh ấy chạy nhanh như tôi. - So sánh hơn với tính từ và trạng từ.. - So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:. - S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”. - S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. - O (object): tân ngữ N (noun): danh từ Pronoun: đại từ Ví dụ:. - (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.) So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:. - S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun Trong đó:. - L-adj: tính từ dài L-adv: trạng từ dài Ví dụ:. - (Anh ấy thông minh hơn tôi.). - So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.. - So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:. - S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est Ví dụ:. - (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.). - So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:. - S + V + the + most + L-adj/ L-adv Ví dụ:. - (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.) III- CHÚ Ý:. - Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.. - Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất. - Happy ⇒ happier ⇒ the happiest Simple ⇒ simpler ⇒ the simplest Narrow ⇒ narrower ⇒ the narrowest Clever ⇒ cleverer ⇒ the cleverest Ví dụ:. - Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.. - Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.. - Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất Good/well ⇒ better ⇒ the best. - far ⇒ farther/ further ⇒ the farthest/ furthest IV- SO SÁNH KÉP. - Cấu trúc so sánh “càng ngày càng. - Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er Ví dụ:. - (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.) Đối với tính từ dài và trạng từ dài. - More and more + L-adj/ L-adv Ví dụ:. - (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.). - Cấu trúc so sánh “càng. - Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:. - The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V Ví dụ:. - Đối với tính từ dài và trạng từ dài. - The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V Ví dụ:. - V- SO SÁNH BỘI (GẤP BAO NHIÊU LẦN). - many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun Ví dụ: